• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn :3.9.2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cách đọc, viết các số đến 100 000.

2. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học , tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bµi cò(3')

KiÓm tra s¸ch vë cña HS 2. Bµi míi

a. Giới thiệu bài:(2')

- Giới thiệu qua về SGK toán lớp 4 - Ôn tập các số đến 100 000.

b.Ôn lại cách đọc số, viết số, các hàng (10')

- GV ghi các số: 83251; 83001;

80 001

Em hãy nêu các chữ số hàng đơn vị? Hàng chục? Hàng trăm? Hàng nghìn? Hàng chục nghìn?

Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?

(- Hơn kém nhau 10 lần)

- Hãy nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn? ( 10; 100; 1000.)

-> Gv chốt: Cách đọc, viết các số tự nhiên.

3. Thực hành

Bài 1:(4') a. Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

- Chữa bài:

Hãy giải thích cách làm của mình?

Em có n.xét gì về các dãy số trong bài?

- Gv chốt: Nêu chú ý về các số tròn trăm, nghìn.

b. HS đọc đề bài.

- Nhận xét, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách làm.

- GV chốt: Củng cố về cách đọc, viết các hàng

Bài 2(4')

- 2 HS đọc các số trên.

- HS lần lượt nªu miệng trước lớp theo từng số trên

- HS nêu miệng.

- HS đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân, 2HS làm bảng.

- HS nªu

(2)

- Gv yêu cầu HS làm bài - Gv nx đúng , sai

Bài 3 :(4')Viết mỗi số sau thành tổng:

(theo mẫu)

- GV phân tích mẫu

b) M: 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 232 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 351

6 000 + 200 + 30 = 6 230 Giải thích cách làm?

Em có nhận xét gì về các phép tính phần a và phần b?

- Gv nx đúng , sai.

Bài 4:(5') Tính chu vi các hình sau:

Em có nxét gìvề các hình trong bài?

Muốn tính được chu vi của các hình đó ta làm ntn?

- Chữa bài:

Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?

- Nhận xét đúng sai.

-> GV: nêu Cách tính chu vi một hình bất kì.

4. Củng cố - DÆn dß(3')

- Nêu lại cách đọc các số trong phạm vi 100 000.

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, bổ sung - 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân - 2 HS làm bảng.

3 082 = 3 000 + 80 + 2 7006 = 7 000 + 6 - Lớp nhận xét, bổ sung - 1HS giải thích cách làm

- Phần a thì từ 1 số viết thành 1 tổng còn ở phần b thì từ 1 tổng viết thành 1 số

+ Đổi chéo bài kiểm tra

- HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ:

- HS nèi tiÕp nªu

- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. Bài giải

Chu vi hình tứ giác là:

6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là:

(4 + 8 ) x 2 = 24 (cm) Chu vi của hình vuông là :

5 x 4 = 20 (cm) Đáp số: 17 cm 24 cm 20 cm - 2 HS nêu

- HS lắng nghe

______________________________________________________

Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt.

2. Kĩ năng: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi cấu tạo của tiếng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(3)

1 .Mở đầu:(4’)

- Kiểm tra sách vở của học sinh 2. Bài mới

a.Gtb:(1’)

b. Nhận xét:(13’)

- Gv yêu cầu hs đọc và làm vào vở bài tập.

Gv kết hợp ghi bảng.

+ Tiếng “bầu” do bộ phận nào tạo thành ? (do 1 âm đầu, vần, thanh)

- Gv nhận xét, yêu cầu hs nhận xét.

+ Tiếng nào có đủ 3 bộ phận ?

+ Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng “ bầu” ?

+ Bộ phận nào bắt buộc phải có mặt ?

* Kết luận: Trong tiếng thì vần và thanh bắt buộc phải có mặt ( âm đầu có thể vắng mặt).

c. Ghi nhớ(1’) d. Luyện tập Bài tập 1:(7’)

Gv giao nhiệm vụ mỗi bàn phân tích 2, 3 tiếng.

* Gv nhận xét, chốt: Mỗi tiếng gồm 3 bộ phận: thanh, vần, âm đầu nhưng có những tiếng không có âm đầu.

Bài tập 2:(7’)

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Tiếng gồm có những bộ phận nào ? - Thi tìm nhanh.

a, Tiếng đủ 3 bộ phận.

b, Tiếng vắng âm đầu.

- VN học bài. Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu phần nhận xét - Hs báo cáo.

+ Câu tục ngữ: 8 tiếng

+ bờ - âu - bâu - huyền - bầu - Hs trả lời, nhận xét.

- Hs tự làm với những tiếng còn lại.

- Hs đọc bài làm.

- Hs phát biểu.

- trả lời rút ra ghi nhớ.

- Hs đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài rồi chữa.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài - Hs suy nghĩ giải câu đố - Hs báo cáo.

+ ao, sao.

____________________________________________

Kể chuyện

(4)

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu truyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

2. Kĩ năng: Học sinh nghe, kể lại đượctừng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn và kể đúng.

3. Thái độ: HS mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Mở đầu:(4’)

- Gv giới thiệu mục đích yêu cầu của giờ kể chuyện.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Giới thiệu hồ Ba Bể Gv giới thiệu hồ Ba Bể.

*Hướng dẫn kể chuyện.(8’) - Gv kể chuyện lần 1

- Gv kể lần 2 và kết hợp chỉ tranh.

- Yc Hs nối tiếp nhau nói về nội dung từng tranh.

- Gv nhắc học sinh khi kể cần:

+ Kể đúng cốt truyện + Kể xong trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện

*Hs kể trong nhóm.(10’)

*Thi kể trước lớp(8’)

- Gv đưa ra tiêu chí để HS nhận xét:

+ Đúng nội dung.

+ Kết hợp tốt điệu bộ, giọng kể.

+ Nêu được ý nghĩa câu chuyện - Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

*BVMT:GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT...

3. Củng cố, dặn dò.(4’)

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- HS chú ý lắng nghe

- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh

- HS phát biểu ý kiến của mình.

- HS kể nối tiếp đoạn trong bàn sau đó một em kể lại toàn bộ câu

chuyện.

- Đại diện vài học sinh kể nối tiếp câu chuyện theo tranh.

- Lớp nhận xét

- 2 học sinh thi kể cả câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện với các bạn.

- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay.

-Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể ca ngợi con người giàu lòng nhân ái.

(5)

- Câu chuyện khuyên dăn chúng ta điều gì - Hãy tìm những câu chuyện khuyên dăn con người sống nhân hậu sẽ được hạnh phúc ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Có tấm lòng nhân ái, luôn biết giúp đỡ người khác ...

- Tấm Cám,..

__________________________________________________________________

Ngày soạn :3.9.2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2016 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TIẾP THEO )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân(chia) các số có đến năm chữ số với(cho)số có 1 chữ số.

2. Kĩ năng: tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính.

3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) Yêu cầu tính:

3256  3; 4840 : 4;

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb:(1’) b. Luyện tập Bài tập 1(5’)

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh.

- Gv chốt kết quả đúng Bài tập 2(5’)

- GV quan sát, lưu ý HS cách đặt tính, thực hiện tính.

Bài tập 3(5’)

- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các phép tính +, - x :, có dấu ngoặc?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4(6’)

- Nêu tên các thành phần của x trong từng

- 2 học sinh chữa bài - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm bài và chữa - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu.

- 3HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs phát biểu, nhận xét

(6)

phép tính ?

- Nêu cách tìm x trong từng phép tính ? - Gv lưu ý hs trình bày

- Gv chốt kết quả đúng.

Bài tập 5(6’)Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, trước hết ta cần phải biết những gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Các kiến thức vừa ôn?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, nắm chắc các kiến thức vừa ôn.

- Hs tự làm bài

- Hs nhận xét, chữa bài x + 875 = 9937 x = 9937- 875 x = 9061 - Hs đọc bài toán.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán.

- Cần phải biết một ngày sản xuất được bao nhiêu ti vi.

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - HS làm bài. 1 HS trình bày trên bảng.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

____________________________________________

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu.

Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;

bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

2. Kĩ năng: Đọc rành mạch trôi chảy, đọc đúng từ, câu, các tiếng có âm vần dễ lẫn.

Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn) 3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm, chia sẻ với người gặp khó khăn, hoạn nạn

- Xác định giá trị; Nhận biết được ý nghiã của tấm lòng dũng cảm trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân; biết đánh giá ưu, nhược điểm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, tranh sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Mở đầu(5’)

Gv giới thiệu 5 chủ điểm trong SGK.

Tiếng Việt 4, tập 1.

2.Bài mới

- Hs chú ý lắng nghe

(7)

a. Gtb(1’): Gv giới thiệu chủ điểm và bài học.

b. Luyện đọc(10’) - Gv đọc mẫu toàn bài - Gv chia làm 4 đoạn

- Gv kết hợp sửa phát âm, ngắt hơi câu dài.

Em hiểu ngắn chùn chùn là như thế nào

?

“thui thủi” nghĩa là như thế nào ?

c. Tìm hiểu bài(10’)

- Truyện có những nhân vật nào?

- Kẻ yếu được dế Mèn bênh vực là ai?

- Đọc “từ đầu ... vẫn khóc”

- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?

Hoàn cảnh của chị Nhà Trò ntn ? - Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc đoạn còn lại và cho biết: Nhà Trò bị bọn Nhện đe doạ như thế nào ?

- Tìm những lời nói, cử chỉ nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?

- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích?

- GV ghi ý chính

- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

- Gv ghi nội dung bài d. Đọc diễn cảm(7’)

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn - Gv treo bảng phụ ghi đoạn:

“ Năm trước .. kẻ yếu”

- Gv yêu cầu học sinh đọc theo nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3.Củng cố, dặn dò:(5’)

- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Dế Mèn ?

*GDQTE: bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu.

- Hs lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp các đoạn - Hs đọc chú giải

- Hs đọc nối tiếp lần 2

+ ngắn quá đáng, trông rất khó coi + cô đơn, lặng lẽ một mình, không bạn.

- 1 hs trả lời

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài.

- Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện - Là chị Nhà Trò

- Hs đọc thầm

+ gầy yếu, như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn...

+ đáng thương

Nhà Trò bất hạnh, đáng thương + bắt, vặt chân cánh, ăn thịt.

- Em đừng sợ .. xoè hai cánh ra...dắt ...

- HS nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét.

Dế Mèn bênh vực Nhà Trò

Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực, che chở cho kẻ yếu..

- Học sinh đọc nối tiếp các đoạn - nêu cách đọc...

- Hs đọc theo nhóm

- Hs thi đọc- bình chọn bạn đọc hay

- Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu

(8)

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà: Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài Mẹ ốm.Thực hành thể hiện sự cảm thông đối với những người có hoàn cảnh khó khăn,..

___________________________________________

Tập làm văn

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.

- Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác.

2. Kĩ năng: Biết kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được 1 điều có ý nghĩa.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ (Sự việc chính truyện: Sự tích hồ Ba Bể).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Mở đầu(1’)

- Nêu yêu cầu và cách học môn TLV.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(11’) Bài 1:

- Giáo viên tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm để thực hiện 3 yc

a. Các nhân vật.

b. Các sự việc xảy ra và kết quả.

c. ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, chốt lại.

Bài 2:

- Bài văn có nhân vật không ? - Bài văn có kể sự việc xảy ra với nhân vật không ?

- So sánh bài Hồ Ba Bể và Sự tích hồ Ba Bể ?

Bài 3:

-Theo em thế nào là văn kể chuyện?

c. Ghi nhớ(1’):SGK d. Luyện tập

- Hs chú ý lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs làm việc và báo cáo

+ Bà cụ ăn xin, mẹ con, người đi dự hội.

+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội / không ai cho gì cả

+ 2 mẹ con bà nông dân / cho bà ăn xin ngủ lại

+ Đêm bà cụ hiện hình là một con giao..

- Ca ngợi và khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp - Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể.

- Hs đọc yêu cầu bài

- Bài văn không có nhân vật

- Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu hồ Ba Bể.

- Hồ Ba Bể là bài văn miêu tả vẻ đẹp hồ Ba Bể, không phải là bài văn kể chuyện.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu - 3hs đọc ghi nhớ

(9)

Bài tập 1(10’)

- Gv lưu ý học sinh: Xác định nhân vật câu chuyện là ai ?

- Yêu cầu học sinh viết những sự việc chính vào vbt.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2(7’)

- Những n.v trong truyện của em là ai ? - Nêu ý nghĩa câu chuyện.

Liên hệ GDQTE: cần biết quan tâm đến người khác.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Thế nào là văn kể chuyện ?

- Văn kể chuyện khác với những loại văn khác ở điểm nào ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn học bài,chuẩn bị bài giờ sau.

- Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm việc cá nhân

+ Viết những sự việc chính vào vbt.

+ Hs đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài - em và mẹ con chị phụ nữ - nêu được từ 1-2 câu

Biết quan tâm, giúp đỡ người khác

- Một chuỗi các sự việc có đầu, cuối, có nhân vật.

- Có nhân vật

_______________________________________________

Lịch sử

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam.

2.Kĩ năng: - Biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

3. Thái độ: môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.

- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hoạt động 1: (9’)Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ

- Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu

- Cả lớp chú ý theo dõi

(10)

- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.

c. Hoạt động 2:(9’) Thảo luận nhóm -Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?

+ Ở đâu?

- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam

d. Hoạt động 3:(8’) Thảo luận nhóm - GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.

- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trên.

- Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì?

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo

- Cả lớp quan sát bản đồ

- Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống

- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi

- Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

- Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thảo luận nhóm.

- Học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, chốt ý - HS trả lời

______________________________________________

Tập đọc MẸ ỐM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung của bài của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ, câu, các tiếng có âm vần dễ lẫn, bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Thái độ: HS biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

(11)

- Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm, chia sẻ với người gặp khó khăn, hoạn nạn

- Xác định giá trị; Nhận biết được ý nghiã của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân: biết đánh giá ưu, nhược điểm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv yêu cầu hs đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi1+2+ câu hỏi về nội dung bài

Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb:(1’)

b. Luyện đọc(8’) - GV đọc mẫu bài

- Gv yc Hs nối tiếp đọc các khổ thơ.

- Gv sửa phát âm, nghỉ hơi - “Truyện Kiều’’ kể về ai ?

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì ?.. Lá trầu khô giữa cơi trầu

...Ruộng vườn vắng mẹ ..

- Gv tiểu kết, chuyển ý.

Yêu cầu Hs đọc khổ thơ 3 để trả lời:

- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ thể hiện qua những câu thơ ? - Tìm những chi tiết trong bài bộc lộ tình yêu sâu sắc của bạn nhỏ với mẹ của mình - Gv tiểu kết, chuyển ý

- Bạn đã thể hiện là người con như thế nào ?

- Bài thơ muốn nói về điều gì?

Liên hệ GDQBP: con sẽ làm gì nếu gia đình mình có người bị ốm?

d. Đọc diễn cảm - đọc thuộc lòng(7’).

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - 1 hs đọc toàn bài nêu nội dung.

- Hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Truyện kể về thân phận Thuý Kiều.

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs đọc thầm trao đổi theo cặp sau đó trình bày.

Mẹ bạn nhỏ bị ốm

- Cô bác làng xóm đến thăm, người cho trứng, người cho cam...

+ Nắng mưa từ những ngày xưa ..

+ Mong mẹ khoẻ.

+ Không quản làm mẹ vui.

Tình yêu sâu sắc và lòng hiếu thảo đối với mẹ của bạn nhỏ.

- Hiếu thảo, quan tâm, chăm sóc ...

-Tình yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ của mình

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs nối tiếp đọc các khổ thơ

(12)

- Gv hướng dẫn đọc đoạn 4.

- Gv đọc mẫu khổ thơ.

- Yêu cầu hs đọc thuộc bài.

Nx -đánh giá

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Bài thơ muốn nói về điều gì ? - Nhận xét tiết học.

-Về nhà HTL bài thơ, thực hiện biết yêu thương, chăm sóc khi cha mẹ và người thân bị ốm.

- Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- 1 hs đọc thể hiện- nêu cách đọc - Hs đọc theo cặp

- 2 học sinh thi đọc

- Hs nhẩm thuộc bài- thi đọc

Tình yêu thương...

_____________________________________________

Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

2. Kĩ năng: Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

3. Thái độ: HS có ý thức thái độ trung thực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực của bản thân

- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực của bản thân.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sưu tầm truyện, những tấm gương trung thực trong học tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng.

2.Bài mới a. Gtb: (1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(10’):Xử lí tình huống - Gv yc hs xem tranh, đọc tình huống.

- Nêu cách giải quyết ?

- Nếu em là Long , em sẽ chọn cách giải quyết nào ?

- Hs trình bày sách vở của mình

Hs quan sát tranh, đọc tình huống.

- Đại diện hs trình bày.

- Lớp nhận xét

+ Mượn tranh ảnh của bạn

+ Nói dối đã sưu tầm nhưng quên.

+ Nhận lỗi, hứa sẽ sưu tầm, nộp sau.

- Hs thảo luận, phân tích ưu điểm, hạn chế của từng cách.

Không cho bạn nhìn bài...

(13)

* Kl: Cách giải quyết c là phù hợp và thể hiện tính trung thực trong học tập.

+ Kể thêm một số việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập, trung thực trong học tập có ích lợi gì ?

* Ghi nhớ(1’): Sgk

Hoạt động 2(10’): Bài tập 1- Sgk - Gv hướng dẫn hs làm bài.

* Kl: Việc làm c, là thể hiện trung thực trong học tập. Việc làm a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.

Liên hệ GDQVBP: Các em trai và gái đều được đi học, trung thực trong học tập là t.h tốt quyền được đi học của các em

Hoạt động 3(6’): Bài tập 2. Sgk - Gv nêu từng ý yêu cầu hs lựa chọn.

- Gv kết luận: Tán thành ý kiến b và c, không tán thành ý kiến a.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

Em hãy kể những việc làm thể hiện tính trung thực ?

Học tập tấm gương ĐĐHCM - Nhận xét giờ học.

- Về nhà sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện nói về tính trung thực.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 hs đọc ghi nhớ

- Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm việc cá nhân

- Hs phát biểu chất vấn lẫn nhau.

- Hs thảo luận nhóm

- Hs thảo luận, giải thích lí do tại sao lại chọn cách cư xử đó.

- Hs khác nhận xét, bổ sung.

- Tự giác học bài....

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 5/9/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100( TIẾP THEO )

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh ôn tập về:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số, nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự(đến 4 số) các số đến 100 000.

- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

:- Bảng phụ.

(14)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Yêu cầu hs tính:

1025 6; 41376 2;

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb: Trực tiếp(1’)

b. Luyện tập: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk

Bài tập 1(6’)

- Muốn thực hiện phép cộng, trừ số có 5 chữ số ta làm như thế nào ?

- Muốn thực hiện nhân với số có 5 chữ số ta làm như thế nào ?

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số

Bài tập 2(a)(5’)

- Gv theo dõi, lưu ý học sinh đặt tính đúng, đẹp.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(5’)

- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào ?

- Gv chốt lại cách so sánh.

Bài tập 4(b)(5’)

- Gv yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra.

Bài tập 5:(6’)

- Trong bảng thống kê có mấy cột, mấy hàng ? Đó là hàng nào, cột nào ?

- Muốn tìm số tiền phải trả ta làm như thế nào ?

Gv củng cố, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò.(3’)

Cách thực hiện cộng, trừ số có 5 chữ số.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh lên bảng - Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài - Hs trả lời

- 3 hs lên bảng làm bài, hs dưới lớp làm vào VBT.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs đọc yêu cầu của bài - Hs tự làm bài tập - Hs chữa bài Kết quả:

62437; 74137;

- Hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm bài

- Hs đọc kết quả, đổi chéo vở kiểm tra.

- Hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm bài

- Hs đọc yêu cầu bài

- Hs đọc bảng thống kê, quan sát mẫu - Hs làm tương tự

- Hs đọc bài làm rồi chữa bài - Giá tiền 1 (loại hàng) số lượng (mua)

- Hs làm bài và chữa bài.

___________________________________________________

(15)

Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt.

- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi cấu tạo của tiếng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A .Mở đầu:

B. Bài mới:

1.Gtb:(2’)

2. Nhận xét:(13’)

- Gv yêu cầu hs đọc và làm vào vở bài tập.

Gv kết hợp ghi bảng.

+ Tiếng “bầu” do bộ phận nào tạo thành ? (do 1 âm đầu, vần, thanh)

- Gv nhận xét, yêu cầu hs nhận xét.

+ Tiếng nào có đủ 3 bộ phận ?

+ Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng “ bầu” ?

+ Bộ phận nào bắt buộc phải có mặt ?

* Kết luận: Trong tiếng thì vần và thanh bắt buộc phải có mặt ( âm đầu có thể vắng mặt).

3. Ghi nhớ(2’) 4. Luyện tập : Bài tập 1:(8’)

Gv giao nhiệm vụ mỗi bàn phân tích 2, 3 tiếng.

* Gv nhận xét, chốt: Mỗi tiếng gồm 3 bộ phận: thanh, vần, âm đầu nhưng có những tiếng không có âm đầu.

Bài tập 2:(7’)

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv củng cố bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu phần nhận xét - Hs báo cáo.

+ Câu tục ngữ: 8 tiếng

+ bờ - âu - bâu - huyền - bầu - Hs trả lời, nhận xét.

- Hs tự làm với những tiếng còn lại.

- Hs đọc bài làm.

- Hs phát biểu.

- Hs trả lời rút ra ghi nhớ.

- Hs đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài rồi chữa.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài - Hs suy nghĩ giải câu đố - Hs báo cáo.

+ ao, sao.

(16)

5. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Tiếng gồm có những bộ phận nào ? - Thi tìm nhanh.

a, Tiếng đủ 3 bộ phận.

b, Tiếng vắng âm đầu.

- Về nhà: học bài, chuẩn bị bài giờ sau.

__________________________________________________

Địa lí

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nhận biết được định nghĩa đơn giản về bản đồ.

- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu.

- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát chỉ bản đồ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số loại bản đồ thế giới, Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Gv nêu yêu cầu môn học.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Hoạt động 1:(7’)

- Gv treo một số loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.

- Đọc tên bản đồ ?

- Nêu phạm vi bản đồ thể hiện trên mỗi bản đồ ?

- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

* Kl: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

c. Hoạt động 2:(7’)

- Yêu cầu hs chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ?

- Để vẽ bản đồ, ta thường làm như thế nào ?

- Tại sao cũng vẽ về VNam mà bản đồ h3 lại thu nhỏ hơn bản đồ treo tường ? - Gv sửa chữa, nhận xét.

+ Một số yếu tố của bản đồ.

d. Hoạt động 3:(7’)

- Tên bản đồ giúp ta hiểu ra điều gì ? - Trên bản đồ qui định các hướng Đông,

- Hs chú ý lắng nghe.

- Làm việc cả lớp.

- Hs quan sát

- 1 số học sinh đọc.

- Hs trình bày

- Làm việc cá nhân.

- Hs quan sát h1 , h2 .

- Hs chỉ

- 2 hs trình bày

- Làm việc theo nhóm.

- Hs đọc Sgk, quan sát bản đồ thảo luận.

(17)

Tây, Nam, Bắc như thế nào?

- Chỉ các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản đồ địa lí VN ?

- Đọc tỉ lệ bản đồ h2 cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trong thực tế ?

- Bảng kí hiệu h3 có những kí hiệu nào, kí hiệu được dùng để làm gì ?

* Gv kết luận.

đ. Hoạt động 4:(7’)

- Gv yêu cầu hs làm việc theo cặp: 1 em vẽ kí hiệu - 1 em nói ý nghĩa của kí hiệu đó.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu khái niệm bản đồ ? Bản đồ có tác dụng gì ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

- Hs các nhóm báo cáo.

- Lớp bổ sung, nhận xét.

- Hs trả lời câu hỏi.

- Làm việc cá nhân

- Hs đọc chú giải h3 và một số bản đồ khác.

- Hs trao đổi, thi đố nhau.

_________________________________________________

Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.

2. Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu tính:

7000 - 2000  3 2005 - 2005 +5

Trong 1 BT có +,-,x,:; hoặc chỉ có +,-, hãy,: ta làm như thế nào?

Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Giới thiệu BT có chứa một chữ(6’) Ví dụ : Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm một quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở ?

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung.

(18)

(Gv hướng dẫn hs cách tính với từng Vd cụ thể )

- Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?

* 3 + a là biểu thức có chứa một chữ (chữ a), a là số bất kì.

- Em hãy lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ ?

c. Giá trị của BT có chứa 1 chữ(5’) - Gv yêu cầu hs tính:

+ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 4 là giá trị của biểu thức 3 + a - Tương tự với a = 2, a = 3.

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ ta làm như thế nào ?

* Kl: Mỗi lần thay chữ bằng số ta được một giá trị của biểu thức.

d. Thực hành Bài tập 1(4’)

- GV hướng dẫn mẫu - Gv củng cố bài.

Bài tập 2(5’)

- Gv lưu ý hs thay số vào x, chỉ viết kết quả vào ô trống.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(5’)

- Gv lưu ý hs cách thay m vào biểu thức.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Lấy ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ - Tính giá trị của biểu thức sau:

5  m với m = 10 - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.

có 3 3 3 3

thêm 1 4 5 a

tất cả 3 + 1 = 4 3 + 4 = 7 3 + 5 = 8 3 + a

- 3 HS nhắc lại

m + 3; 5 – p; 3  n; m  3;

- HS thực hiện

- HS tự làm và nhận xét- nhắc lại

- Thay chữ bằng số - 2 HS nhắc lại

-1 HS đọc yêu cầu bài

- HS quan sát, nghe gv hướng dẫn.

- 2 HS làm trên bảng.

Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 - Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- HS tự làm bài, đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Nếu m =10 thì

250 + m = 250 + 10 = 260 Nếu m = 80 thì

250 + m = 250 + 80 = 330 Nếu m = 30 thì

250 + m = 250 + 30 = 280

(19)

Ngày soạn :6/9/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.

- HS tích cực tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4'):

Yêu cầu tính giá trị của biểu thức:

265 + n với n = 26, n = 30 - Gv nhận xét

2. Bài mới:

a. Gtb(1'):

b. Luyện tập Bài tập 1(6')

Nêu nhận xét về các biểu thức 5 a với a = 9 ?

- Giá trị của biểu thức là 45.

- Gv chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(7')

- Gv lưu ý có 4 hàng:

hàng 1: a

hàng 2, 3, 4 : biểu thức có chứa 1 chữ.

Thay tương ứng các cột với a.

Bài tập 3(7')

- Nếu cạnh hình vuông là a thì chu vi hình vuông là a 4.

- Tương tự nếu cạnh hv là b ..

- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?

Bài tập 4(7')

- Có mấy cột, mấy hàng, đó là những cột nào, hàng nào ?

- Gv quan sát, hướng dẫn hs làm bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(3'):

- Tính giá trị ... 326 m với m = 10

- 2 học sinh chữa bài - Lớp làm ra nháp

- 1 hs nêu yêu cầu bài

- Các biểu thức có chứa một chữ - Hs tự làm bài và chữa

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm vào vở bài tập

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trả lời

Kq’: 36 cm; 224 cm; 292 cm - Hs nêu.

- Hs quan sát, đọc bảng.

- 1 hs đọc to bảng thống kê.

Kq’:

a, S1 .. 8h 30’ .. 16h 30’

b, V4 .. 21h 20’ .. 5h 20’

c, S2 .. 22h 40’ .. 2/6/2000.

(20)

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

________________________________________________

Tập làm văn

NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs bước đầu hiểu thể nào là nhân vật. Nhân vật trong truyện là ngư- ời, là con vật, đồ vật ... được nhân hoá.

- Nhận biết được tính cách của nhân vật bộc lộ qua lời nói, hành động.Qua câu chuyện Ba anh em( Biết được tính cách của từng người cháu qua lời nx của bà) 2. Kĩ năng: Biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục hs biết quan tâm, giúp đỡ người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(4’) Thế nào là kể chuyện ?

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(10’) Bài tập1

- Nêu tên những truyện mà em đã được học ?

- Ghi tên nhân vật vào các nhóm ? Bài tập 2

- Gv yêu cầu trao đổi theo cặp.

Nhận xét tính cách nhân vật.

- Nhân vật trong truyện là ai ?

- Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì ?

c. Ghi nhớ(1’) 4. Luyện tập Bài tập 1(7’)

Gv hướng dẫn hs hiểu yêu cầu bài.

- Nhân vật trong truyện gồm những ai ?

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm vbt, đọc kết quả - Nhận xét, đánh giá - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm vào VBT

+ Dế Mèn: khảng khái, có lòng thương người, ghét sự bất công ...

+ Hai mẹ con người nông dân nhân hậu, thương người... chèo thuyền ..

- Hs phát biểu

- 3 hs đọc

- Hs đọc yêu cầu bài

- Hs đọc câu chuyện ‘ Ba anh em”, đọc từ giải nghĩa.

- bà, ba anh em

(21)

- Bà nhận xét về tính cách từng cháu như thế nào ?

- Vì sao bà nhận xét như vậy ? Bài tập 2(8’)

- Gv yêu cầu hs trao đổi theo cặp về các hướng sự việc có thể xảy ra.

- Gv nhận xét tuyên dương hs kể tốt.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Tính cách của nhân vật thể hiện ở những biểu hiện gì ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn hoàn thiện bài.Chuẩn bị bài:" Kể lại hành động của nhân vật"

-Bà dựa vào hành động của 3 anh ..

- Hs đọc yêu cầu - Hs trao đổi

- Hs trình bày và kể tiếp câu chuyện theo các hướng

- Lớp nhận xét -Ở hành động

_____________________________________________________

Khoa học

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được các yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình:

thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ.

2. Kĩ năng: Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(10’): Động não

* Mục tiêu:Liệt kê tất cả những gì các em cho là cần trong cuộc sống

* Cách tiến hành:

Bước 1: Hãy kể ra những gì các em cho là cần trong cuộc sống hàng ngày.

Bước 2: Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Hoạt động 2(7’):Làm việc với phiếu

* Mục tiêu: Hs phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống với

- Hs trình bày

- Hs chú ý lắng nghe.

- Vật chất: thức ăn, nước, quần áo - Tinh thần: tình cảm với gia đình, bạn bè ...

(22)

những yếu tố mà chỉ con người mới cần.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc với phiếu học tập.

Bước 2: Gv nhận xét Bước 3: Thảo luận cả lớp

- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống ?

- Hơn hẳn sinh vật khác cuộc sống của con người cần những gì ?

* Kl: Giáo viên tóm tắt ý chính

Liên hệ GDQTE:Quyền được chăm sóc sức khoẻ, quyền được học tập...

Hoạt động 3(9’):Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về điều kiện cần dể duy trì sự sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Gv phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 20 tấm phiếu.

Bước 2: Hướng dẫn chơi và chơi Bước 3:- Gv cho học sinh thảo luận trước lớp

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò(4’) -Con người cần gì để sống?

* GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT...

- Nhận xét giờ học.

- Vn học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs làm việc theo nhóm

- Hs làm việc với phiếu học tập - Thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ..

- Để phát triển con người cần gia đình, nhà ở, phương tiện, vui chơi...

- Các nhóm về vị trí.

- Các nhóm thảo luận chọn.

- Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích vì sao.

- Không khí, thức ăn, nước uống, tình cảm gia đình...

____________________________________________

Chính tả (nghe- viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn.

2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

3. Thái độ: Rèn tính chính xác, tỉ mỉ, sạch sẽ cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ ghi nội dung bài 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Mở đầu(5’)

Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng. - Hs trình bày sách vở của mình

(23)

2.Bài mới a. Gtb:(1’)

b. Hướng dẫn nghe viết(20’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết Tìm những từ ngữ chỉ hình dáng chị Nhà Trò?

Trong đoạn có những danh từ riêng nào, cách viết như thế nào ?

Yêu cầu hs tìm từ dễ lẫn và hay sai - Gv đọc cho học sinh viết từ khó: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.

- Gv lưu ý hs cách trình bày bài.

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho Hs viết - Gv đọc lại cho HS soát.

* Gv nhận xét 5 bài - Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(7’) Bài tập 2a: Điền l/n

- Gv nêu yêu cầu bài

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3a: Giải đố - Gv nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(3’). Gv lưu ý hs những từ dễ lẫn để viết đúng chính tả.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài sau.

- Hs theo dõi Sgk.

Nhỏ bé, người bự những phấn...

2 danh từ riêng, viết hoa.

- Hs tìm- báo cáo

- Hs viết nháp-2 HS viết bảng.

- Hs viết bài - Hs soát lại bài.

- Hs đổi chéo vở soát lỗi.

- Hs nêu lại yêu cầu

- Hs làm bài Vbt, 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc bài làm rồi chữa bài

Lời giải: Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.

- 1 hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Hs nêu yêu cầu bài.

- Hs thi giải đố nhanh.

- Hs báo cáo nhận xét.

_____________________________________________

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.

2. Kĩ năng: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi truờng.

3. Yêu thích môn học, tích cực trong học tập.

*GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí,thức ăn , nước uống từ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh ảnh.

(24)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nêu yếu tố cần để con người sống và phát triển ?

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài:(2’) b. Nội dung

Hoạt động 1:(12’) Sự trao đổi chất ở người

* Mục tiêu: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Yêu cầu hs quan sát tranh, thảo luận.

- Kể tên những gì được vẽ ở h1 ?

- Những thứ đóng vai trò quan trọng trong sự sống của con người ? Em hãy kể tên những yếu tố khác ngoài

những yếu tố đã kể ở trên ?

- Cơ thể người lấy gì từ môi trường và thải ra những

gì ?

Bước 2: Giáo viên kiểm tra, hoàn thiện.

Bước 3:

- Nêu vai trò của sự trao đổi chất ở người, động thực vật ?

* Kl: Bạn cần biết.

Hoạt động 2:(12’)

Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất.

* Mục tiêu: Hs trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường ?

* Cách tiến hành:

Bước 1: Gv giúp hs hiểu được sơ đồ h2 Sgk chỉ là gợi ý.

Bước 2: Trình bày sản phẩm.

- Gv nhận xét đánh giá sự sáng tạo của hs.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- 2 hs trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs quan sát tranh trong Sgk + Cây, mặt trời, người, lợn...

+ ánh sáng, nước, thức ăn + không khí, nhiệt độ.

- Hs báo cáo, bổ sung.

Ô xi Co2 ; nước nước tiểu;

thức ăn phân.

- Hs trình bày kết quả, mỗi nhóm nêu một ý.

- 1 hs đọc Bạn cần biết.

- Hs trình bày

- Hs vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng.

- Hs trưng bày sản phẩm, trình bày ý tưởng.

(25)

- Vai trò của sự trao đổi chất đối với con người và động thực vật ?

- Nhận xét giờ học.

- Vn học bài, chuẩn bị bài sau.

*GDBVMT:Không được thải những chất độc hại ra môi trường.

- 1 hs trả lời

______________________________________________

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 1 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

- Mặc đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

...

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

...

(26)

- Lao

động: ...

...

...

- Thực hiện

ATGT: ...

...

...

...

3. Học nội quy trường, lớp.

4. Bình bầu cán bộ lớp, ổn định tổ chức lớp.

5. Phương hướng tuần tới

- Ổn định mọi nề nếp lớp, học sinh trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công.

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả ngay từ đầu năm học. Trực nhật vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Ổn định nề nếp học sinh ăn bán trú.

- Triển khai hướng dẫn thực hiện quy định không dạy thêm, học thêm.

- Nhắc nhở thực hiện trường học An toàn. Thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm, không ăn quà vặt, phòng chống đuối nước.

- Lao động theo sự phân công 6.Chương trình văn nghệ.

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Xác định giá trị; Nhận biết được ý nghiã của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân: biết đánh giá ưu, nhược

- Xác định giá trị: Nhận biết được lòng can đảm cần thiết đối với mỗi con người - Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để

- Kĩ năng xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của tính trung thực trong c/s - Kĩ năng tự nhận thức về bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của

- Kĩ năng xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của tính trung thực trong c/s - Kĩ năng tự nhận thức về bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của

- Kĩ năng xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của tính trung thực trong c/s - Kĩ năng tự nhận thức về bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của

- Xác định giá trị; Nhận biết được ý nghiã của tấm lòng dũng cảm trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân; biết đánh giá ưu, nhược

- Xác định giá trị: Nhận biết được lòng can đảm cần thiết đối với mỗi con người - Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghiã của tấm lòng dũng cảm trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân; biết đánh giá ưu, nhược điểm