• Không có kết quả nào được tìm thấy

21. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Trần Phú - Hà Tĩnh (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "21. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Trần Phú - Hà Tĩnh (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT HÀ TĨNH THPT TRẦN PHÚ (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 030 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là:

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 42: Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):

A. Fe, Al, Mg. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Al, Fe.

Câu 43: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây

A. Fe2O3 và CuO. B. Al2O3 và CuO. C. MgO và Fe2O3. D. CaO và MgO.

Câu 44: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây

A. NaCl. B. FeCl3. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2.

Câu 45: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.

B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.

C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.

D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

Câu 46: Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:

A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. Fe3O4. D. Fe2(SO4)3. Câu 47: Loại tơ nào sau đây đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O?

A. Tơ olon. B. Tơ Lapsan. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm.

Câu 48: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa ?

A. nhóm cacboxyl. B. 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl.

C. nhóm amino. D. nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Câu 49: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là:

A. AgNO3 và H2SO4 loãng. B. ZnCl2 và FeCl3.

C. HCl và AlCl3. D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội.

Câu 50: Bột ngọt là muối của:

A. axit oleic. B. axit axetic. C. axit aminoaxetic. D. axit glutamic.

Câu 51: Chất nào sau đây là hiđrocacbon no?

A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen.

Câu 52: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaOH. B. Ag. C. BaCl2. D. Fe.

Câu 53: Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây

A. NaOH. B. Br2. C. HCl. D. HCOOH.

Câu 54: Đồng phân của glucozơ là:

A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Sobitol.

(2)

Câu 55: Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân:

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 56: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là:

A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag.

Câu 57: Chất nào dưới đây là etyl axetat ?

A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOH.

C. CH3COOCH3. D. CH3CH2COOCH3.

Câu 58: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

A. HCl. B. HNO3. C. Fe2(SO4)3. D. AgNO3.

Câu 59: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?

A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au.

Câu 60: Hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH2-COOH. X có tên gọi là

A. Glyxin. B. Lysin. C. Valin. D. Alanin.

Câu 61: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3.825.

Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

Câu 63: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 16,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 32,4.

Câu 64: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.

B. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.

C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Câu 65: Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre,., khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. X là

A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.

Câu 66: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:

A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0.

Câu 67: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 12,3. B. 8,2. C. 15,0. D. 10,2.

Câu 68: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là

A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 69: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:

(3)

INCLUDEPICTURE "http://hoctap.dvtienich.com/wp-content/uploads/2021/03/CH41500.png" \*

MERGEFORMATINET

Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là

A. 132. B. 118. C. 104. D. 146.

Câu 70: Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là?

A. 18%. B. 28%. C. 25%. D. 20%.

Câu 71: Cho các phát biểu sau:

(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.

(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.

(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.

(4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.

(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t°.

(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.

(7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.

Số nhận xét đúng là

A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 72: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α- amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.

Câu 73: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử C8H12O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được một muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (đều no, đơn chức, hơn kém nhau 28 đvC). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

(b) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:1.

(c) X có hai đồng phân cấu tạo.

(d) Có hai cặp Z và T thỏa mãn.

(e) X có đồng phân hình học.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút.

Phát biểu nào sau dây sai?

A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn.

C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím.

(4)

D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.

Câu 75: Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là

A. 0,42. B. 0,24. C. 0,21. D. 0,28.

Câu 76: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2

0,12M, sau một thời gian, thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là

A. 3,124. B. 2,648. C. 2,700. D. 3,280.

Câu 77: Có 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp bari nitrat và sắt (III) nitrat. Cho dung dịch natri cacbonat dư vào dung dịch A, thu được 3,04 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của sắt (III) nitrat trong dung dịch A là

A. 0,02M. B. 0,03M. C. 0,04M. D. 0,05M.

Câu 78: Trong các phát biểu sau đây:

1) Trong hợp chất HNO3 thì nguyên tố nitơ có hóa trị 5.

2) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.

3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

4) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư.

5) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí.

6) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.

7) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là:

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 79: Hỗn hợp A gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp A trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 64,1 gam các muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp A là

A. 8,90%. B. 15,59%. C. 7,80%. D. 10,39%.

Câu 80: Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 12,9 gam E với 220 ml dung dịch NaOH 0,6M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,884 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 36,996 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất

A. 28%. B. 39%. C. 42%. D. 25%.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41C 42A 43A 44D 45B 46B 47B 48D 49A 50D

51A 52B 53A 54B 55B 56C 57A 58C 59C 60A

61D 62C 63B 64A 65A 66C 67D 68D 69D 70D

71B 72B 73B 74B 75A 76C 77D 78C 79A 80B

Câu 41:

Có 2 kim loại kiềm (nhóm IA) trong dãy là Li, Na

Câu 43:

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

—> Chọn Fe2O3 và CuO

Câu 44:

Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl xảy ra sự ăn mòn hóa học:

Fe + 2H+ —> Fe2+ + H2

Để quá trình ăn mòn xảy ra nhanh hơn, ta phải tạo điều kiện cho ăn mòn điện hóa xảy ra bằng cách thêm vào Cu2+:

Fe + Cu2+ —> Fe2+ + Cu

Lúc này cặp điện cực xuất hiện: Fe-Cu, ăn mòn điện hóa xảy ra, Fe là cực âm, tan nhanh, H2 thoát ra từ Cu.

Câu 45:

B sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

Câu 49:

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là AgNO3 và H2SO4 loãng:

AgNO3 + Fe —> Fe(NO3)2 + Ag H2SO4 + Fe —> FeSO4 + H2

Trong các lựa chọn còn lại, ZnCl2, AlCl3 và HNO3 đặc nguội không phản ứng được với kim loại Fe.

Câu 52:

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag do tính khử Ag < Fe2+ < Fe.

Câu 53:

Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với NaOH.

Còn lại:

(6)

C6H5NH2 + Br2 —> C6H2Br3-NH2 + HBr C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl

C6H5NH2 + HCOOH —> HCOONH3-C6H5

Câu 55:

Có 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân là Na (điện phân nóng chảy NaCl) và Al (điện phân nóng chảy Al2O3)

Câu 56:

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 —> X là Fe, Y là Cu:

Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2

Cu + Fe2(SO4)3 —> 2FeSO4 + CuSO4

Câu 58:

Dùng Fe2(SO4)3 hòa tan Cu, Fe, còn lại Ag không tan:

Fe + Fe3+ —> Fe2+

Cu + Fe3+ —> Fe2+ + Cu2+

Câu 61:

Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mHCl = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam

Câu 62:

Zn + H2SO4 —> ZnSO4 + H2

—> nH2 = nZn = 6,5/65 = 0,1 mol

—> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 63:

nC6H12O6 = 100.18%/180 = 0,1

—> nAg = 0,2 —> mAg = 21,6 gam

Câu 64:

A sai, chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

Câu 66:

Chỉ có Zn tan trong HCl

—> nZn = nH2 = 0,2

Chất rắn không tan là Cu (2 gam)

—> m = mZn + mCu = 15

(7)

Câu 67:

X là HCOOCH3 (0,15)

HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH 0,15………..0,15

—> mHCOONa = 10,2 gam

Câu 68:

A. Fe + HCl —> FeCl2 + H2 B. Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 C. Fe + FeCl3 —> FeCl2

D. Không phản ứng

Câu 69:

X: CH4 Y: C2H2 Z: CH3CHO T: CH3COOH P: C2H4

Q: C2H4(OH)2

E chỉ chứa 1 loại nhóm chức —> E là (CH3COO)2C2H4 (ME = 146)

Câu 70:

MX = 54,6 —> nX = 0,15

Khi đốt ancol no, đơn chức, mạch hở hoặc anken ta đều có nO2 = 1,5nCO2 Khi đốt amin:

CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 —> nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

—> nAmin = (nO2 – 1,5nCO2)/0,75 = 0,03

—> %Mol amin = 0,03/0,15 = 20%

Câu 71:

(1) Đúng

(2) Đúng, sợi bông cháy không khét, tơ tằm cháy có mùi khét.

(3) Đúng, anilin tạo muối tan trong nước với HCl, benzen không tan, chiết ra.

(4) Đúng

(5) Sai, cả 2 đều tráng gương (6) Đúng

(7) Sai, có 6 liên kết pi (3C=C và 3C=O)

(8)

Câu 72:

Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit.

Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là:

X là CH3COONH3-CH2-COO-CH3 (0,1 mol) Y là CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 (0,15)

Các amin là CH3NH2, C2H5NH2. Ancol là CH3OH.

Các muối gồm CH3COOK (0,1), NH2-CH2-COOK (0,1) và (COOK)2 (0,15)

—> %(COOK)2 = 54,13%

Câu 73:

Z, T no và hơn kém nhau 28 đvC nên:

X là CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH2-CH3

Do X mạch hở, không phân nhánh nên đây là cấu tạo duy nhất của X.

Y là NaOOC-CH=CH-COONa

Z, T là CH3OH và CH3-CH2-CH2OH E là HOOC-CH=CH-COOH

(a) Đúng, E là C4H4O4

(b) Đúng: HOOC-CH=CH-COOH + Br2 —> HOOC-CHBr-CHBr-COOH (c)(d) Sai

(e) Đúng

Câu 74:

A. Đúng, Cu(OH)2 được tạo ra trực tiếp trong thí nghiệm (CuSO4 + NaOH), sau đó tham gia phản úng màu biurê.

B. Sai, phản ứng thủy phân rất chậm và cần đun nóng nên hầu như không xảy ra thủy phân trong bước 1.

C. Đúng D. Đúng

Câu 75:

Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (z) mX = 176x + 14y + 2z = 38,96 (1)

nNaOH = 3x —> mH2O = 3x.40.76%/24% = 380x

—> m hơi = 380x + 92x = 9,44 (2) Z gồm HCOONa (3x), CH2 (y) và H2 (z)

—> mCO2 + mH2O = 44(3x + y – 1,5x) + 18(0,5.3x + y + z) = 158,26 (3) (1)(2)(3) —> x = 0,02; y = 2,54; z = -0,06

-z = 3x —> nBr2 = 3nX = 0,14.3 = 0,42

(9)

Câu 76:

nAgNO3 = 0,036 và nCu(NO3)2 = 0,024

—> nNO3- = 0,084

nMg = 0,08 > nNO3-/2 —> Mg dư

Dung dịch T chứa Mg(NO3)2 (0,084/2 = 0,042) Bảo toàn khối lượng cho kim loại:

m + 0,036.108 + 0,024.64 + 1,92 = 4,21 + 4,826 + 0,042.24

—> m = 2,7

Bản word phát hành trên website Tailieuchuan.vn

Câu 77:

Đặt a, b là số mol Ba(NO3)2 và Fe(NO3)3 Kết tủa 3,04 gam gồm BaCO3 và Fe(OH)3 nBaCO3 = nCO2 = 0,01

—> nFe(NO3)3 = nFe(OH)3 = 0,01

—> CM Fe(NO3)3 = 0,05M

Câu 78:

(1) Sai, N có hóa trị 4

(2) Sai, Ag > Cu > Au > Al > Fe

(3) Đúng: Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O (4) Sai, Ag không tan trong Fe3+.

(5) Sai, P2O5 là chất rắn điều kiện thường (6) Đúng

(7) Sai, supephotphat chỉ chứa Ca(H2PO4)2

Câu 79:

Y còn tính khử nên Z không có O2

MZ = 412/9 —> Z chứa CO2 (a) và NO2 (8a)

—> Y chứa Fe (0,4) và O (9a)

Bảo toàn N —> T chứa NO (0,06) và H2 (0,02) Phần muối chứa Fe (0,4), K (0,06) —> nSO42- = 0,41

—> nH+ = 0,41.2 = 4nNO + 2nH2 + 2nO

—> a = 0,03

Vậy X chứa Fe (0,4), CO32 (0,03) và NO3 (0,24)

—> mX = 39,08

(10)

—> %FeCO3 = 8,90%

Câu 80:

nNaOH = 0,132 —> nR(OH)r = 0,132/r m tăng = (R + 16r).0,132/r = 4,884

—> R = 21r

—> r = 2, R = 42: Ancol là C3H6(OH)2 (0,066 mol)

—> x = 4

Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v

—> 44u + 18v = 36,996

và mE = 12u + 2v + 0,132.32 = 12,9

—> u = 0,642; v = 0,486 nNaOH = 2nX + 2nY = 0,132 nCO2 – nH2O = 0,156 = 2nX + 3nY

—> nX = 0,042; nY = 0,024

—> nCO2 = 0,042n + 0,024m = 0,642

—> 7n + 4m = 107

Sản phẩm thu được 2 muối, gồm 1 muối no và 1 muối có 1C=C, mặt khác ancol 3C nên n ≥ 7; m ≥ 9

—> n = 9; m = 11 là nghiệm duy nhất

X là (HCOO)(C2H3COO)C3H6.2CH2 (0,042) Y là (C2H3COO)2C3H6.2CH2 (0,024)

—> %Y = 39,44%

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắnA. Giá trị m tối

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Câu 30: Đun m gam triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat.. Nồng độ

Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol

Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol

Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl 4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là.. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần