• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá của người lao động về quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Lệ

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY

2.3. Đánh giá của người lao động về quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Lệ

2.3.1. Đánh giá của người lao động vcông tác hoạch định ngun nhân lc Đánh giá của người lao động với công tác hoạch định nguồn nhân lực cho thấy người lao động khá hài lòng với công tác hoạch định nguồn nhân lực của công ty với điểm trung bìnhđều từ 3,00 điểm trởlên thểhiện qua bảng sau.

Bảng 2.12: Đánh giá của người lao động vềcông tác hoạch định nguồn nhân lực

Nội dung % của lựa chọn

GTTB

1 2 3 4 5

1. Công ty đã thực hiện bổsung nguồn nhân lực phù hợp 2 10 70 16 2 3,06 2. Công tythường xuyên giám sát nhu cầu nguồn nhân lực

của từng bộphận 4 10 56 24 6 3,18

3. Sựthiếu hụt hay dư thừa nguồn nhân lựcở đơn vịbạn

được công ty giải quyết nhanh chóng 2 14 62 16 6 3,10

4. Số lượng người lao động đơn vịbạn đang làm việc đã

đảm bảo đáp ứng nhu cầu công việc 0 10 66 20 4 3,18

5. Nguồn nhân lực của công ty là phù hợp và cân đối 0 10 80 10 0 3,00 Nguồn: xửlý sốliệu Cụthể:

Người lao động hài lòng nhất với việc giám sát nhu cầu nguồn nhân lực từng bộphận và việc đảm bảo số lượng người lao động trong từng đơn vị đáp ứng được nhu cầu công việc với điểm trung bình đánh giá là 3,18. Đối với nội dung nguồn nhân lực của công ty là phù hợp và cân đối có điểm đánh giá thấp nhất (3,00).

2.3.2. Đánh giá của người lao động vcông tác tuyn dng ngun nhân lc Đánh giá của người lao động về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực cho thấy người lao động chưa hài lòng với công tác tuyển dụng tại công ty với điểm trung bìnhđa số đều dưới 3,0 và thểhiện qua bảng sau.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.13: Đánh giácủa người lao động vềcông tác tuyển dụng nguồn nhân lực

Nội dung % của lựa chọn GTTB

1 2 3 4 5

1. Công ty tuyển dụng nguồn nhân lực một cách bài bản 0 6 54 32 8 3,42 2. Công ty tuyển dụng khách quan và minh bạch 4 36 44 8 8 2,80 3. Công tác tuyển dụng diễn ra thường xuyên và cần thiết 0 24 72 0 4 2,84 4. Tuyển dụng nguồn nhân lực phù hợp với chuyên môn và

công việc 2 6 88 4 0 2,94

5. Công tác tuyển dụng của công ty đảm bảo được nhân lực

cho công ty 0 34 54 2 10 2,88

Nguồn: xửlý sốliệu Cụthể:

Chỉ có nội dung công ty tuyển dụng nguồn nhân lực một cách bài bản là nhận được giá trị trung bình cao nhất 3,42 điểm với 32% phiếu đánh giá 4 điểm và 8% phiếu đánh giá 8 điểm. Các nội dung còn lại đều có điểm trung bình từ 2,80 – 2,94 trong đó nội dung có điểm đánh giá thấp nhất là công ty tuyển dụng khách quan và minh bạch (điểm trung bình 2,80) với 4% phiếu đánh giá 1 điểm, 36%

phiếu đánh giá 2 điểm.

2.3.3. Đánh giá của người lao động về công tác hòa nhập cộng đồng người lao động Bảng 2.14: Đánh giá của người lao động vềcông tác hòa nhập cộng đồng người

lao động

Nội dung % của lựa chọn 1 2 3 4 5 GTTB 1. Công ty luôn có người dẫn dắt hỗtrợ người lao

động mới vào làm 0 0 30 62 8 3,78

2. Trưởng bộphận, đội trưởng luôn có sựkèm cặp và

chỉ bảo người lao động mới trong công việc 2 2 60 26 10 3,40 3. Môi trường làm việc và văn hóa công ty được giới

thiệu rõ ràng cho người lao động 0 10 54 30 6 3,32

4. Đồng nghiệp có sự giúp đỡvới người lao động

mới đểhọcó thểhòa nhập vào công ty 0 0 66 30 4 3,48 5. Luôn có sựphối hợp giữa trưởng bộphận, đồng

nghiệp và người lao động mới trong thực hiện công việc 0 10 46 34 10 3,44 Nguồn: xửlý sốliệu

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đánh giá của người lao động về công tác hòa nhập cộng đồng người lao động cho thấy người lao động hài lòng với công tác hòa nhập cộng đồng người lao động tại công ty với điểm đánh giá trung bìnhđều trên 3,0 (từ3,32–3,78). Cụthể:

Nội dung công ty luôn có người dẫn dắt hỗ trợ người lao động mới vào làm nhận được đánh giá cao nhất với điểm trung bình 3,78 gồm 62% phiếu 4 điểm và 8% phiếu 5 điểm. Nội dung môi trường làm việc và văn hóa công ty được giới thiệu rõ ràng cho người lao động nhận được điểm trung bình thấp nhất là 3,32 trong đó có 10% phiếu đánh giá 2 điểm.

2.3.4. Đánh giá của người lao động về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Bảng 2.15: Đánh giá của người lao động vềcông tácđào tạo và phát triển

nguồn nhân lực

Nội dung % của lựa chọn

1 2 3 4 5 GTTB

1. Cơ hội đào tạo là bình đẳng với mọi người laođộng 10 30 52 8 0 2,58 2. Các khóa đào tạo của công ty là hữu ích 0 24 64 8 4 2,92

3. Chế độhỗtrợ đào tạo tốt 0 6 54 30 10 3,44

4. Cơ hội phát triển của người lao động luôn được tận dụng 24 40 34 2 0 2,14 5. Công ty thỏa mãn nhu cầu đào tạo và phát triển của

người lao động

4 32 44 14 6 2,86

Nguồn: xửlý sốliệu

Đánh giá của người lao động về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực khá thấp thểhiện sựkhông hài lòng với điểm trung bìnhđa số đều dưới 3,0. Cụthể:

Chỉ có nội dung chế độ hỗ trợ đào tạo tốt nhận được điểm đánh giá trung bình là 3,44 còn các nội dung còn lại đều có điểm dưới 3,0 (từ2,14– 2,92) trong đó nội dung cơ hội phát triển của người lao động luôn được tận dụng có điểm trung bình thấp nhất 2,14 với 24% phiếu đánh giá 1 điểm và 40% phiếu đánh giá 2 điểm.

2.3.5. Đánh giá của người lao động về công tác đánh giá nhân viên

Đánh giá của người lao động về công tác đánh giá nhân viên thểhiện sựhài lòng của nhân viên với công tác này thểhiện qua bảng sau.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng2.16: Đánh giá của người lao động về công tác đánh giá nhân viên

Nội dung % của lựa chọn

1 2 3 4 5 GTTB 1. Mức độhoàn thành công việc của người lao động được

đánh giá công bằng

0 8 52 34 6 3,38

2. Việc phân bậc thợcủa người lao động diễn ra thường xuyên

4 30 52 8 6 2,82

3. Người đánh giá là những người có trìnhđộchuyên môn và am hiểu vềlĩnh vực đánh giá

0 0 52 32 16 3,64

4. Công tác đánh giá cho kết quảchính xác 0 24 60 14 2 2,94 5. Phương pháp đánh giá người lao động phù hợp 0 0 92 6 2 3,10

Nguồn: xửlý sốliệu Cụthể:

Đa số điểm trung bình đánh giá của các nội dung đều trên 3,0 tuy nhiên nội dung việc phân bậc thợ của người lao động diễn ra thường xuyên có điểm trung bình 2,82 thấp nhất và dưới 3,0 với 4% phiếu đánh giá 1 điểm, 30% phiếu đánh giá 2 điểm. Nội dung người đánh giá là những người có trình độ chuyên môn và am hiểu về lĩnh vực đánh giá có điểm trung bình cao nhất 3,64 với 32% phiếu 4 điểm và 16% phiếu 5 điểm.

2.3.6. Đánh giá của người lao động về công tác lương, thưởng, phúc lợi của công ty

Đánh giá của người lao động về công tác lương, thưởng, phúc lợi thểhiện sự không hài lòng với điểm trung bìnhđánh giá đa số dưới 3,0.

Bảng 2.17: giá của người lao động vềcông táclương, thưởng, phúc lợi của công ty

Nội dung % của lựa chọn

1 2 3 4 5 GTTB

1. Mức lương của công ty được đảm bảo 0 50 42 6 2 2,60

2. Lương theo kết quảsản xuất kinh doanh là phù hợp 24 34 30 6 6 2,36

3. Tiền lương được trảkịp thời 14 30 48 4 4 2,54

4. Thưởng trong năm thường xuyên 30 28 18 14 10 2,46

5. Các khoản phúc lợi đáp ứng những nhu cầu cần thiết của người lao động

0 8 56 24 12 3,40

Nguồn: xửlý sốliệu

Trường Đại học Kinh tế Huế

Cụthể:

Chỉ có nội dung các khoản phúc lợi đáp ứng những nhu cầu cần thiết của người lao động có điểm trung bình 3,40 còn lại các nội dung khác đều có điểm trung bình từ 2,36 đến 2,54. Trong đó, nội dung lương theo kết quả kinh doanh là phù hợp chỉ có điểm trung bình 2,36 với 24% phiếu 1 điểm và 34% phiếu 2 điểm.

2.3.7. Đánh giá chung của người lao động vcông tác qun lý ngun nhân lc Đánh giá chung của người lao động vềcông tác quản lý nguồn nhân lực thểhiện đánh giá của người lao động với những nội dung của công tác quản lý nguồn nhân lực.

Bảng 2.18: Đánh giá chung của người lao động vềcông tác quản lý nguồn nhân lực

Nội dung % của lựa chọn GTTB

1 2 3 4 5

1. Công tác hoạch định nguồn nhân lực 0 10 72 14 4 3,12

2. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực 4 16 68 10 2 2,90

3. Công tác hòa nhập cộng đồng người lao động 0 6 18 76 0 3,70

4. Công tác phát triển và đào tạo 10 24 54 6 6 2,74

5. Công tác đánh giá nhân viên 6 10 60 24 0 3,02

6. Công tác lương, thưởng, phúc lợi 16 60 20 4 0 2,12

7. Công tác quản lý nguồn nhân lực 6 18 60 10 6 2,92

Nguồn: xửlý sốliệu

Cụthể:

Người lao động hài lòng với những công tác hoạch định nguồn nhân lực, hòa nhập cộng đồng người lao động và đánh giá nhân viên. Các nội dung còn lại thểhiện sự không hài lòng của người lao động. Trong đó, công tác lương, thưởng, phúc lợi chỉnhận được điểm 2,12 thấp nhất với 16% điểm 1 và 60% điểm 2 tiếp đến là công tác phát triển và đào tạo cũng chỉnhận được 2,74 điểm với 10% phiếu 1 điểm và 24% phiếu 2 điểm.

Công tác hòa nhập cộng đồng người lao động được đánh giá 3,70 điểm cao nhất với 76%

phiếu đánh giá 4 điểm. Công tác hoạch định nguồn nhân lực nhận được điểm đánh giá 3,12 và công tác đánh giá nhân viên nhận được điểm đánh giá 3,02.

Nhìn chung, mức độ hài lòng của người lao động thể hiện qua điểm đánh giá trong phiếu điều tra cho thấy người lao động chưa hài lòng với công tác lương, thưởng,

Trường Đại học Kinh tế Huế

phúc lợi và công tác đào tạo và phát triển với số điểm rất thấp. Chỉ có công tác hòa nhập cộng đồng người lao động nhận được sựhài lòng của người lao động còn những công tác còn lại đều gần với nhận định đánh giá trung lập từ người lao động.

Đánh giá chung của người lao động với công tác quản lý nguồn nhân lực thể hiện mức độ chưa hài lòng với điểm trung bình 2,92 trongđó 6% phiếu đánh giá 1 điểm và 18% phiếu đánh giá 2 điểm, 60% phiếu đánh giá 3 điểm 10 phiếu đánh giá 4 điểm, 6% phiếu đánh giá 5 điểm. Người lao động chưa hài lòng với toàn bộcông tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty.

2.4. Kết quả, hạn chế, nguyên nhân hạn chế :