• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá của người lao động đối với các yếu tố ảnh hưởng đến động

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC

2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại

2.2.6. Đánh giá của người lao động đối với các yếu tố ảnh hưởng đến động

(hệsố hồi quy chuẩn hóa bằng 0,223), yếu tố quan hệ đồng nghiệp ảnh hưởng thứ ba sau hai yếu tố trên với hệ số hồi quy chuẩn hóa là 0,134, yếu tố có mức độ ảnh hưởng thứ tư là môi trường làm việc (hệ số hồi quy chuẩn hóa bằng 0.066) và có mức độ ảnh hưởng thấp nhất đến động lực làm việc của nhân viên khách sạn Mondial là công việc với hệ số hồi quy chuẩn hóa bằng 0,053. Qua việc phân tích hồi quy mô hình nghiên cứu có thể thấy được yếu tố nàoảnh hưởng ít nhiều đến động lực làm việc củanhân viên khách sạn.

2.2.6. Đánh giá của người lao động đối với các yếu tố ảnh hưởng đến động lực

Theo kết quả điều tra, mức trung bình trongđánh giá của nhân viên là trên 3,5. Suy ra tỷlệ nhân viên đồng ý cũng như trung lập vềvấn đề lương thưởng phúc lợi của khách sạn là khá cao, chiếm gần 80% cho thấy phần lớn nhân viên khá hài lòng về chính sách này. Trong khi tỷ lệ nhân viên không đồng ý về chính sách lương thưởng phúc lợi của khách sạn lại thấp, chỉ từ 8% nhưng qua đó vẫn thấy được một số người lao động họvẫn chưa thực sựhài lòng đối với chính sách này. Nên yếu tố “Lương thưởng và phúc lợi” là một trong những yếu tốcóảnh hưởng lớn đến động lực làm việc của người lao động. Tuy nhiên, khách sạn vẫn phải quan tâm nhiều hơn đến vấn đềnày nhằm tránh tình trạng nhân viên nhảy việc dẫn đến sựthiếu hụt nhân lực.

Bng 2.12. Kiểm định giá trtrung bình ca các yếu tthuc thành phn MT

Môi trường làm việc Mean Mức độ(%)

1 2 3 4 5

Môi trường làm việc an toàn, bảo hộ lao động được đảm bảo.

3,93 0 2,7 18,6 61,9 16,8

Nơi làm việc sạch sẽ,

thoáng mát. 3,65 0 4,4 31,0 59,3 5,3

Giờ giấc làm việc được chấp hành nghiêm chỉnh theo kỉ luật.

3,84 0 2,7 35,4 37,2 24,8

Phương tiện và trang thiết bị được cung cấp đầy đủ để thực hiện công việc tốt nhất.

3,87 0,9 3,5 27,4 44,2 23,9

Theo kết quả điều tra, mức trung bình trong đánh giá của nhân viên là gần bằng 4, tỷlệ nhân viên đồng ý cũng như hoàn toàn đồng ý vềvấn đề môi trường làm việc tương đối cao, chiếm gần 70% cho thấy phần lớn nhân viên khá hài lòng vềchính sách này. Tuy nhiên khách sạn cần lưu tâm thêm về nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát khi mức đánh giá trung bình của nhân viên chỉ rơi vào 3,65.

Bng 2.13. Kiểm định giá trtrung bình ca các yếu tthuc thành phn DN

Quan hệ đồng nghiệp Mean Mức độ(%)

1 2 3 4 5

Đồng nghiệp sẵn sàng

chia sẻ, giúp đỡ lẫn

Trường Đại học Kinh tế Huế

3,97 0 0,9 24,8 50,4 23,9

nhau.

Đồng nghiệp luôn phối hợp với nhau để hoàn thành tốt công việc được giao.

4,12 0 0 15,0 58,4 26,5

Đồng nghiệp thân thiện,

dễ gần. 4,03 0 0,9 20,4 54,0 24,8

Nhân viên đánh giá khá cao về mối “Quan hệ đồng nghiệp” với nhau trong khách sạn trong khi số người không đồng ý lại rất thấp chỉ dưới 1%, mức trung bình trong đánh giá của nhân viên cũng xấp xỉ4 cho thấy rằng “Quan hệ đồng nghiệp”giữa các nhân viên với nhau là khá tốt.

Bng 2.14. Kiểm định giá tr trung bình ca các yếu tthuc thành phn TT Cơ hội đào tạo và thăng tiến Mean Mức độ(%)

1 2 3 4 5

Khách sạn quan tâm đến công tác

đào tạo cho nhân viên. 4,13 0 0,9 13,3 57,5 28,3

Khách sạn có chính sách thăng

tiến công bằng. 4,11 0 0 15,9 57,5 26,5

Khách sạn luôn tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi, nâng cao trình độ của mình.

4,10 0 0 16,8 56,6 26,5

Kết quảcho thấy tỷlệ nhân viên không đồng ý và hoàn toàn không đồng ý với các chương trìnhđào tạo và thăngtiếnởmức rất thấp chỉ từ1% cho thấy khách sạn đang làm tốt chính sách đào tạo và thăng tiến.

Bảng 2.15. Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tốthuộc thành phần CV

Công việc Mean Mức độ(%)

1 2 3 4 5

Anh/chị được làm việc phù hợp

với năng lựccủa mình. 3,97 0 1,8 23,9 49,6 24,8

Công việc có nhiều thách thức giúp Anh/chị khẳng định năng lực của mình.

3,83 0 1,8 31,9 47,8 18,6

Công việc thú vị và hấp dẫn.

3,85 0 1,8 31,0 47,8 19,5

Anh/chị được phân công công việc phù hợp với ngành nghề được đào tạo.

3,93 0 0 28,3 50,4 21,2

Trường Đại học Kinh tế Huế

Mức độ đánh giá của nhân viên đối với yếu tố này là cao, mức độ đồng ý và hoàn toàn đồng ý đối với các biến trong nhóm yếu tốchiếm tầm 70%. Nhìn chung thì các nhân viên đều hài lòng vềcông việc mà mìnhđang làm, họ cho rằng mình đang làm đúng công việc phù hợp với năng lực chuyên môn cũng như khả năng của bản thân.

Bng 2.16. Kiểm định giá trtrung bình ca các yếu tthuc thành phn DL

Động lực làm việc Mean Mức độ(%)

1 2 3 4 5

Anh/chị hài lòng với công việc hiện tại của

mình. 3,98 0,9 2,7 16,8 56,6 23,0

Anh/chị sẽ tiếp tục gắn bó lâu dài với khách sạn.

3,99 0 0 16,8 67,3 15,9

Những chính sách và điều kiện làm việc tại khách sạn tạo động lực cho Anh/chị.

3,90 0,9 3,5 19,5 56,6 19,5

Đối với yếu tố đánh giá chung “Động lực làm việc” thìnhân viên vẫn đánh giá khá cao gần bằng 4. Bên cạnh đó số nhân viên không có ý kiến gì đối với các tiêu chí động lực làm việc được đưa ra cũng không nhỏ trong dưới 20%. Do đó khách sạn vẫn cần phải quan tâm nhiều hơn nữa đến nhân viên của mình nhằm nắm bắt và hiểu rõhơn về tâm tư, nguyện vọng của họ, giúp họ có động lực nhiều hơntrong công công việc.

2.2.7. Kiểm định sự khác biệt theo đặc tính cá nhân đến động lực làm việc của