• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC

2.1. Tổng quan về khách sạn Mondial Huế

2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh

SVTH: Phm Xuân Nht 43 Sơ đồ 2.4. Cơ cấu tchc khách sn Mondial Huế (Nguồn: Phòng Tổ chức - Nhân sự khách sạn Mondial Huế) HĐTV Công ty

TGĐ Công ty

Phòng

Tổchức–Nhân sự Khối

Dịch vụ

Khối lưu trú Phòng

Kếtoán - Tài chính

Trợ lý và thư ký Giám đốc

Khách sạn

Tổ Bar-Pha chế Bộphận

Bếp

Bộphận Nhà hàng

Bộphận

Sale -Marketing Bộphận Lễtân

Bộphận Lưu trú Tổ

Tổchức- Sự kiện, dịch vụ

Tổ Bảo

trì

Tổ Bảo

vệ Tiếp

thị, dịch

vụ

Tổ Lễ tân

Tổ Bellman, Mỹnghệ

Tổ Buồng,

giặt là

Tổ PA/

Hồ bơi Đặt

phòng Sale &

Mark Tổ

Bếp Á, Bếp

Âu

Tổ Căn

tin, Rửa dọn TS

Tổ Nhà hàng

SPA

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chức năng, nhiệm vca các phòng ban, bphn:

Đối với Tổng giám đốc khách sạn: Là người đứng đầu khách sạn, là người đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của khách sạn, có thẩm quyền và chức năng cao nhất trong việc điều hành và quản lý khách sạn.

Đối với Giám đốc khách sạn: Là người được bổ nhiệm để quản lý tất cả mọi hoạt động kinh doanh của khách sạn, có trách nhiệm quản lý và điều hành công việc chuyên môn của khách sạn, phối hợp với các bộ phận trong khách sạn, giúp giải quyết các vấn đề nhanh hơn và làm cho việc kinh doanh của khách sạn được tốt hơn.

Đối với phòng Tổ chức – Nhân sự:Với chức năng tham mưu cho Tổng giámđốc khách sạn về công tác tổ chức công việc, tổ chức cán bộ, quản lý lao động và công tác hành chính, chịu trách nhiệm đảm bảo nguồn nhân lực cho khách sạn hoạt động vào mọi thời điểm, tìm kiếm nguồn nhân lực cần thiết và phân bổ các nguồn lực này sao cho hợp lý và hiệu quả nhất, đào tạo quản lý phúc lợi cho nhân viên củakhách sạn.

Đối với phòng Kế toán – Tài chính: Chuyên thực hiện các công việc về tiền lương,chứngtừvà sổ sách kếtoán, ghi chép các giao dịchvềtài chính và các báo cáo tài chính cung cấp cho Tổng giám đốc và các bộ phận liên quan, báo cáo địnhkì kết quảhoạt động kinh doanh, chuẩn bị bảng lương, kế toán thu chi. Ngoài ra còn có các chức năng liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách sạn như kế toán giá thành,

kiểm soát toàn bộ chi phí.

Đối với bộ phận Sales & Marketing: Có chức năng thực hiện việc tìm hiểu thị trường, tuyên truyền, quảngbá, giới thiệu sản phẩm của khách sạn nhằm thu hút khách trong và ngoài nước, tối đa hóa lợi nhuận. Nghiên cứu thị hiếu, đặc điểm tính cách, dân tộc, tôn giáo của khách. Thực hiện hợp đồng với các công ty liên kết du lịch và khách sạn trong cả nước. Tham mưu cho giám đốc về hoạt dộng kinh doanh và đề ra phương hướng, chiến lược kinh doanh, những biện pháp khôi phục, những nhược điểm và phát huy lợi thế trong kinhdoanh.

Đối với bộ phận Lễ tân:Có chức năng đại diện cho khách sạn trong việc mở rộng các mối quan hệ, tiếp xúc với khách. Có vai trò quan trọng trong việc thu hút khách, làm cầu nối liên hệ giữa khách với các bộ phận trong khách sạn, trong định hướng tiêu

Trường Đại học Kinh tế Huế

dùng của khách và giới thiệu các dịch vụ của khách sạn với du khách.

Bộ phận lễ tân đóng vai trò trung tâm phối hợp mọi hoạt động giữa các bộ phận trong khách sạn. Bán dịch vụ phòng nghỉ và các dịch vụ khác cho khách, tham gia vào các hoạt động kinh doanh phòng nghỉ của khách sạn như: đón tiếp, bố trí phòng nghỉ, giữ đồ cho khách, thanh toán,… Nắm những thị hiếu của khách, tạo ra những cảm nhận ban đầu tốt đẹp và để lại ấn tượng chokhách.

Giải quyết khiếu nại, phàn nàn của khách, giữ mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan hữu quan và các cơ sở dịch vụ ngoài khách sạn để đáp ứng nhu cầu của khách và các vấn đề phát sinh. Đảm bảo an toàn tính mạng cho khách và khách sạn. Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, không ngừng nâng cao trìnhđộ chuyên môn và cải tiến phương pháp làm việc.

Đối với bộ phận nhà hàng: Có chức năng đón tiếp và phục vụ các món ăn, đồ uống đảm bảo chất lượng nhằm tạo hiệu quả kinh doanh. Chịu trách nhiệm chuẩn bị phục vụ khách ăn uống các bữa ăn bình thường và các bữa tiệc lớn, nhỏ đúng thời gian, kịp thời, đúng quy trình nghiệp vụ. Tìm hiểu, nắm vững các yêu cầu của khách, phối hợp chặt chẽgiữa các bộ phận để đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách. Duy trì tốt vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. Đảm bảo thanh toán với khách và thực hiện tốt quản lý lao động.

Đối với bộ phận lưu trú: Có chức năng chính là tổ chức đón tiếp và phục vụ nơi nghỉ ngơi cho khách, quản lý việc cho thuê buồng và quản lý toàn bộ trong quá trình khách ở. Bộ phận lưu trú có nhiêm vụ thực hiện các biện pháp chống cháy nổ, chống độc, thực hiện tẩy trùng, diệt chuột, gián, phòng chống dịch bình, chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản khu vực buồng, tổ chức tài sản và giữ gìn hành lý của khách để quên, kịp thời thông báo với lễ tân để trả lại chokhách.

Kiểm tra và duy trì những số liệu cần thiết về tình hình khách, về hệ thống buồng và các dịch vụ phát sinh để phối hợp với bộ phận bảo trì, bảo dưỡng buồng phòng, giữ mối liên hệ với các bộ phận để duy trì chất lượng dịch vụ.

Đối với bộ phận bếp: Chịu trách nhiệm cung cấp các món ăn kịp thời cho nhà hàng, các bữa tiệc, hội nghị, hội thảo theo yêu cầu của khách. Đảm bảo các bữa ăn đầy đủ cho nhân viên khách sạn.

Đối với bộ phận bảo vệ:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Có nhiệm vụ bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản cho

khách trong khách sạn, đảm bảo an ninh luôn đảm bảo trong và ngoài khách sạn, hướng dẫn khách chú ý đặcbiệt.

Đối với bộ phận bảo trì: Đảm bảo các hệ thống âm thanh, ánh sáng, điện nước…

trong khách sạn hoạt động tốt. Đảm bảo các khu vực khách ở, có phương án phòng chống các vụ cháy, nổ xảy ra trong kháchsạn.

2.1.4. Tình hình lao động của khách sạn

Dựa vào bảng số liệu bên dưới (Bảng 2.4) có thể thấy lực lượng lao động của khách sạn Mondial Huế trong 3 năm trở lại đây từ năm 2016 – 2018 có sự biến động tăng giảm không đáng kể qua các năm. Cụ thể tổng số lao động năm 2017 của khách sạn là 94 người, giảm 6 người so với năm 2016 (tương ứng giảm 6%), tổng số lao động năm 2018 của khách sạn là 96 người, tăng 2 người so với năm 2017 (tương ứng tăng 2.13%).

Xét về giới tính: Từ bảng số liệu ta có thể thấy rằng tỷ trọng lao động nữ của khách sạn trong 3 năm từ năm 2016 – 2018 luôn cao hơn so với lao động nam. Đây là một điều hoàn toàn hợp lý vìđặc trưng của khách sạn là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nên cần một lực lượng lao động nữ đủ lớn để có thể phục vụ được tốt hơn ở nhiều bộ phận đòi hỏi sự khéo léo, cẩn thận và tỉ mỉ như lưu trú, nhà hàng, spa,…. Trong khi đó lao động nam chủ yếu làm việc tại các bộ phận bảo vệ, bảo trì, các công việc đòi hỏi sức lực cao hơn.

Tổng số lao động nam năm 2017 là 43 giảm 1 lao động so với năm 2016 là 44 người (tương đương 2,23%). Trong khi đó lao động nữ giảm 5 người (tương đương 8,93%) từ 56 người năm 2016 xuống còn 51 người năm 2017. Đến năm 2018, lao động nam giảm 6 người (tương ứng với giảm 13,95%) và lao động nữ thì tăng lên 8 người (tương ứng 15,69%) so với năm 2017, nguyên nhân là có sự đầu tư về trang thiết bị nên không cần nhiều nhân viên trong các công việc đòi hỏi sức lao động. Đồng thời đây cũng là năm mà lượng khách du lịch tăng đột biến cho nên số lượng nhân viên nữ tăng lên nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Phm Xuân Nht 47 Bng 2.4. Tình hình laođộng ca khách sn Mondial Huếtừ năm 2016–2018

(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính khách sạn Mondial Huế)

Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

Số lượng (người)

Tỷ trọng (%)

Số lượng (người)

Tỷ trọng (%)

Số lượng (người)

Tỷ trọng (%)

+/-(người)

+/-(%)

+/-(người)

+/-(%) Tổng số lao

động

100 100 94 100 96 100 -6 94 +2 102.13

1.Theo giới tính

Nam 44 44 43 45.74 37 38.54 -1 97.77 -6 86.05

Nữ 56 56 51 54.26 59 61.46 -5 91.07 +8 115.69

2.Theo tính chất công việc Lao động gián tiếp

18 18 14 14.89 17 17.71 -4 77.78 +3 121.43

Lao trực tiếp 82 82 80 85.11 79 82.29 -2 97.56 -1 98.75

3.Theo trình

độ chuyên

môn

Đại học 30 30 27 28.72 25 26.04 -3 90 -2 92.59

Cao

đẳng,trung cấp

34 34 35 37.23 35 36.46 +1 102.94 0 100

Lao động phổ thông

36 36 32 34.05 36 37.50 -4 88.89 +4 112.50

Trường Đại học Kinh tế Huế

Xét theo tính chất công việc: Lượng lao động gián tiếp nhìn chung ít biến động hơn so với lao động trực tiếp qua các năm. Cụ thể là trong năm 2016, lao động gián tiếp của khách sạn là 18 người chiếm 18% và lao động trực tiếp là 82 người, chiếm 82%. Năm 2017số lượng lao động gián tiếp giảm 4 người trong khi lao động trực tiếp giảm 2 người (tương ứng giảm 2,44%) so với năm 2016. Đến năm 2018, lao động gián tiếp tăng 3 người (tương đương 21,43%) và lao động trực tiếp giảm 1 người (tương đương 1,25%) so với năm 2017.

Cũng giống như các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nói riêng, tỷ trọng lao động trực tiếp tại khách sạn luôn chiếm ưu thế hơn so với bộ phận lao động gián tiếp do tính chất công việc, đảm bảo cho các hoạt động của khách sạn được diễn ra thuận lợi, đúng quy trình.

Theo trình độ chuyên môn: Năm 2016, tỷtrọng lao động trình độ đại học là 30 người chiếm 30% trong tổng số lao động, lao động trình độ cao đẳng, trung cấp là 34 người chiếm 34% và LĐPT (lao động phổ thông) là 36 người chiếm 36%. Năm 2017 so với năm 2016 thì lao động trình độ đại học giảm 3 người, lao động trình độ cao đẳng, trung cấp tăng 1 người còn LĐPT thì giảm 4 người. Đến năm 2018, lao động trình độ đại học giảm 2 người, lao động trình độ cao đẳng, trung cấp giữ nguyên không có sự biến động trong khi LĐPT tăng lên 4 người so với năm 2017.

2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn

Dựa vào bảng số liệu( Bảng 2.5) , ta có thể thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn Mondial qua 3 năm từ 2016 – 2018 có xu hướng giảm. Năm 2017 tài sản nguồn vốn của khách sạn là 77.856,6 triệu đồng, giảm 281,2 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng với giảm 0,36%, năm 2018 giảm 502,5 triệu đồng xuống 77.354,1 triệu đồng tức là giảm 0,65% so với năm 2017. Xét về từng thành phần nhưsau:

Về tài sản: Vốn cố định chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của khách sạn, tuy nhiên lại có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2017, lượngvốn cố định của khách sạn là 53.276,7 triệu đồng, giảm 2.209,4 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng với giảm 3,98%. Năm 2018 giảm còn 51.272,2 triệu đồng tức là giảm 2.004,5 triệu đồng so với năm 2017 (tương ứng với giảm 3,76%).

Vốn lưu động chiếm từ 28% –

Trường Đại học Kinh tế Huế

34% trong cơ cấu tài sản của khách sạn. Nếu như

vốn cố định có xu hướng giảm qua các năm thì vốn lưu động lại có biểu hiện tăng qua từng năm từ 2016 đến 2018. Cụ thể là năm 2017, nguồn vốn lưu động của khách sạn là 24.579,9 triệu đồng, tăng 1.928,2 triệu đồng so với năm 2016 (tương ứng với tăng 8,51%). Năm 2018 nguồn vốn lưu động tiếp tục tăng từ 24.579,9 triệu đồng lên 26.081,9 triệu đồng, tức là tăng 6,11% so với năm2017.

Về nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn, từ 58% - 59% vì đây nguồn vốn chủ yếu của khách sạn. Vốn chủ sở hữu biến động tăng giảm qua các năm. Năm 2017, nguồn vốn chủ sở hữu của khách sạn là 45.488,3 triệu đồng, giảm 67,4 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng với giảm 0,15%. Tuy nhiên đến năm 2018 lại có xu hướng tăng so với năm 2017 cụ thể là tăng 853,1 triệu đồng lên 46.341,4 triệu đồng tức là tăng 1,88%.

Vốn vay chiếm từ 401% - 42% trong cơ cấu nguồn vốn của khách sạn. Nguồn vốn vay lại giảm dần qua các năm. Năm 2017, nguồn vốn vay giảm 213,8 triệu đồng tương ứng giảm 0,66% so với năm 2016. Năm 2017 tiếp tục giảm 1.355,6triệu đồng tương ứng với giảm4,19%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Phạm Xuân Nhật 50 Bng 2.5. Tình hình tài sn ngun vn ca khách sn Mondial Huếtừ năm 2016–2018

Chỉtiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

Triệu đồng

% Triệu

đồng

% Triệu

đồng

% Triệu

đồng

% Triệu

đồng

% Tổng

tài sản

78.137,8 100 77.856,6 100 77.354,1 100 -281,2 99,64 -502,5 99,35

Vốn cố định

55.486,1 71,01 53.276,7 68,43 51.272,2 66,29 -2.209,4 96,02 -2.004,5 96,24 Vốn

lưu động

22.651,7 28,99 24.579,9 31,57 26.081,9 33,71 1.928,2 108,51 1502 106,11

Nguồn vốn

78.137,8 100 77.856,6 100 77.354,1 100 -281,2 99,64 -502,5 99,35

Vốn vay

32.582,1 41,70 32.368,3 41,57 31.012,7 41,00 -213,8 99,34 -1.355,6 95,81 Vốn

chủ sởhữu

45.555,7 58,30 45.488,3 58,43 46.341,4 59,00 -67,4 99,85 853,1 101,88

(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính khách sạn Mondial Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Phạm Xuân Nhật 51