• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ ẢNH

2.3 Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến động lực làm việc của nhân

2.3.2 Đánh giá của nhân viên về các khía cạnh của VHDN

Anh/chị được hướng dẫn, giúp đỡtừcấp trên

khi gặp khó khăn. 4.0 0,6

Các phòng ban, bộphận khác luôn sẵn sàng

hợp tác, giúp đỡkhi anh/chị. 3,8 0,0

Các tiêu chí “Những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân viên hay công ty thì đều được thông báo đầy đủ, rõ ràng.”; “ Sự giao tiếp, hợp tác giữa các nhân viên ở các bộ phận được khuyến khích.”; “Anh/chị nhận được đầy đủ thông tin để thực hiện công việc.”; “Anh/chị được hướng dẫn, giúp đỡ từ cấp trên khi gặp khó khăn.” có giá trị Sig. lớn hơn 0,05 nên ta chưa có đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H0 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về các yếu tố này là 4 hay nhân viên đánh giá đồng ý với các tiêu chí trên.

Tiêu chí “Các phòng ban, bộ phận khác luôn sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ khi anh/chị.” có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 3,8 hay là nhân viên đánh giá dưới mức đồng ý cho tiêu chí trên.

Đánh giá của nhân viên về “Đào tạo và phát triển”

Bảng 5: Giá trị trung bình của yếu tố “Đào tạo và phát triển”

One-Sample T-Test (T=4)

Đào tạo và phát triển Giá trị trung bình

Mức ý nghĩa (sig.) Anh/chị được tham gia các chương trìnhđào tạo,

hướng dẫn theo vịtrí công việc. 4,4 0,0

Anh chị được hưởng dẫn kỹ năng công việc cần thiết. 4,6 0,0 Anh/chịnắm rõđầy đủnhững điều kiện cần thiết để

thăng tiến. 4,6 0,0

Anh chịcó nhiều cơ hội thăng tiến và phát triển công

việc. 4,6 0,0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tiêu chí “Anh/chị được tham gia các chương trìnhđào tạo, hướng dẫn theo vị trí công việc” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,4hay nhân viên đánh giá trên mức đồng ý cho tiêu chí trên.

Tiêu chí “Anh chị được hưởng dẫn kỹ năng công việc cần thiết.” có giá trị Sig.

0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 , chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,6hay nhân viên đánh giá trên mức đồng ý cho tiêu chí trên.

Tiêu chí “Anh/chị nắm rõđầy đủ những điều kiện cần thiết để thăng tiến.” có giá trị Sig.0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,6 hay nhân viên đánh giá trên mức đồng ý cho tiêu chí trên..

Tiêu chí “Anh chị có nhiều cơ hội thăng tiến và phát triển công việc.”có giá trị Sig.0.000 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,6 hay nhân viên đánh giá trên mức đồng ý cho tiêu chí trên.

Đánh giá của nhân viên về “Làm việc nhóm”

Bảng 6: Giá trị trung bình của yếu tố “Làm việc nhóm”

One-Sample T-Test (T=4)

Làm việc nhóm Giá trị

trung bình

Mức ý nghĩa (sig.) Anh/chịthấy sựhợp tác giữa các phòng ban khác nhau

rất hiệu quả. 4,2 0,0

Nhân viên trong bộphận anh/chịsẵn sàng hợp tác với

nhau. 4,1 0,0

Anh/chịluôn nhận được sựhỗtrợ của các phòng ban

bộphận công ty khi cần. 4,0 0,8

Trường Đại học Kinh tế Huế

Anh/chị tin tưởng mỗi khi hợp tác với các bộphận hay

các phòng ban khác. 4,0 0,6

Các tiêu chí “Anh/chị luôn nhận được sự hỗ trợ của các phòng ban bộ phận công ty khi cần.”; “ Anh/chị tin tưởng mỗi khi hợp tác với các bộ phận hay các phòng ban khác” có giá trị Sig. lớn hơn 0,05 nên ta chưa có đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H0 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về các yếu tố này là 4 hay là nhân viên đánh giá đồng ý với các tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị thấy sự hợp tác giữa các phòng ban khác nhau rất hiệu quả.”

có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,2 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Nhân viên trong bộ phận anh/chị sẵn sàng hợp tác với nhau.” có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,1 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Đánh giá của nhân viên về “Chấp nhận rủi ro do sáng tạo và cải tiến”

Bảng 7: Giá trịtrung bình của yếu tố “Chấp nhận rủi ro do sáng tạo và cải tiến”

One-Sample T-Test (T=4)

Chấp nhận rủi ro do sáng tạo và cải tiến Giá trị trung bình

Mức ý nghĩa (sig.) Những cải tiến, sáng tạo hiệu quả được thưởng bằng

các hình thức khác nhau. 4,2 0,0

Anh/chịcó học hỏi được kinh nghiệm từnhững sai lầm

do sựsáng tạo. 4,3 0,0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty đánh giá cao các ý tưởng mới của nhân viên. 4,5 0,0 Các quản lý có khuyến khích anh/chịthực hiện công

việc bằng nhiều phương pháp khác nhau. 4,4 0,0

Tiêu chí “Những cải tiến, sáng tạo hiệu quả được thưởng bằng các hình thức khác nhau.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,2 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị có học hỏi được kinh nghiệm từ những sai lầm do sự sáng tạo.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Công ty đánh giá cao các ý tưởng mới của nhân viên.” có giá trị Sig.

0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Các quản lý có khuyến khích anh/chịthực hiện công việc bằng nhiều phương pháp khác nhau.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,4 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Đánh giá của nhân viên về “Định hướng về kế hoạch tương lai”

Bảng 8: Giá trịtrung bình của yếu tố “Định hướng vềkếhoạch tương lai”

One-Sample T-Test (T=4)

Định hướng về kế hoạch tương lai Giá trị trung bình

Mức ý nghĩa (sig.) Các chiến lược, mục tiêu và tầm nhìn công tyđược

chia sẻrõ ràng,đầy đủ. 4,1 0,0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Các kếhoạch được phổbiến với các anh/chịnhanh

chóng, kịp thời. 4,1 0,0

Anh/chịhoàn toàn ủng hộnhững mục tiêu mà Công ty

đềra. 4,1 0,0

Anh/chịcam kết thực hiện kếhoạch, mục tiêu, chiến

lược công ty đềra. 4,1 0,0

Tiêu chí “Các chiến lược, mục tiêu và tầm nhìn công ty được chia sẻ rõ ràng, đầy đủ.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,1 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Các kế hoạch được phổ biến với các anh/chị nhanh chóng, kịp thời.”

có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,1hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị hoàn toàn ủng hộ những mục tiêu mà Công ty đề ra.” có giá trị Sig.0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,1hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chịcam kết thực hiện kếhoạch, mục tiêu, chiến lược công ty đề ra.”có giá trị Sig.0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,2hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đánh giá của nhân viên về “Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị”

Bảng 9: Giá trịtrung bình của yếu tố “Sựcông bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị”

One-Sample T-Test (T=4)

Sự công bằng và nhất quán trong cácchính sách quản trị

Giá trị trung bình

Mức ý nghĩa (sig.) Anh/chị tin tưởng và chấp hành với các chính sách

công ty đưa ra. 4,5 0,0

Không xảy ra sựthiên vịtrong việc tăng lương hay

thăng chức. 4,4 0,0

Cấp quản lý của anh/chị luôn có thái độ đối xửcông

bằng với các nhân viên. 4,4 0,0

Anh/chị cảm thấy an toàn mỗi khi có chính sách mới

được ban hành. 44, 0,0

Tiêu chí “Anh/chị tin tưởng và chấp hành với các chính sách công ty đưa ra.”

có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Không xảy ra sự thiên vị trong việc tăng lương hay thăng chức.” có giá trị Sig.0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,4hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Cấp quản lý của anh/chị luôn có thái độ đối xử công bằng với các nhân viên.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình

Trường Đại học Kinh tế Huế

của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,4 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêuchí “Anh/chịcảm thấy an toàn mỗi khi có chính sách mới được ban hành.”

có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Đánh giá của nhân viên về “Phần thưởng và sự công nhận”

Bảng 10: Giá trị trung bình của yếu tố “Phần thưởng và sựcông nhận”

One-Sample T-Test (T=4)

Phần thưởng và sự công nhận Giá trị trung bình

Mức ý nghĩa (sig.) Anh/chịhài lòng với mức lương mình nhận đượcứng

với vịtrí công việc mìnhđảm nhận. 4,3 0,0

Anh/chịnhận được sựcông nhận và khen thưởng khi

hoàn thành tốt công việc. 4,3 0,0

Anh/chịhiểu rõ vềcác khoản tiền thưởng, phụcấp,

phúc lợi trong Công ty. 4,3 0,0

Anh/chịnhậnđược sựphản hồi, góp ý từcấp trên về

công việc mình thực hiện. 4,3 0,0

Công ty có những phần thưởng xứng đáng với sựnỗ

lực đóng góp của anh/chị. 4,3 0,0

Tiêu chí “Anh/chị hài lòng với mức lương mình nhận được ứng với vị trí công việc mình đảm nhận.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị nhận được sự công nhận và khen thưởng khi hoàn thành tốt công việc.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để

Trường Đại học Kinh tế Huế

bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị hiểu rõ về các khoản tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi trong Công ty.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị nhận được sựphản hồi, góp ý từcấp trên vềcông việc mình thực hiện.” có giá trị Sig.0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Công ty có những phần thưởng xứng đáng với sự nỗ lực đóng góp của anh/chị.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,3 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Đánh giá của nhân viên về “Hiệu quả trong việc ra quyết định”

Bảng 11: Giá trịtrung bình của yếu tố “Hiệu quảtrong việc ra quyết định”

One-Sample T-Test (T=4)

Hiệu quả trong việc ra quyết định Giá trị trung bình

Mức ý nghĩa (sig.) Công ty luôn thu thập nhiều nguồn thông tin và ý kiến

phản hồi trước khi ra quyết định quan trọng. 4,5 0,0 Công ty có các quyết định sáng suốt và kịp thời khi có

vấn đềxảy ra. 4,5 0,0

Anh/chị được tham gia vào việc ra quyết định trong bộ

phận mình. 4,5 0,0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tiêu chí “Công ty luôn thu thập nhiều nguồn thông tin và ý kiến phản hồi trước khi ra quyết định quan trọng.” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%.

Tức là đánh giá trungbình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5 hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Công ty có các quyết định sáng suốt và kịp thời khi có vấn đề xảy ra.”

có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Tiêu chí “Anh/chị được tham gia vào việc ra quyết định trong bộ phận mình.”

có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của nhân viên về yếu tố này là khác 4 cụ thể là 4,5hay là nhân viên đánh giá trên mức đồng ý với tiêu chí này.

Đánh giá của nhân viên về “Động lực làm việc của nhân viên”

Bảng 12: Giá trịtrung bình của yếu tố “Động lực làm việc của nhân viên”

One-Sample T-Test (T=4)

Động lực làm việc của nhân viên Giá trị trung bình

Mức ý nghĩa (sig.) Anh/chịsẵn sàng nổlực làm việc hết mình vì mục tiêu

phát triển của Công ty. 4,5 0,0

Anh/chịsẵn sàng chấp nhận mọi nhiệm vụ được phân

công và hoàn thành tốt công việc đó. 4,4 0,0

Anh/chịcảm thấy vui vẻ, tựhào và hành diện khi là

một thành viên của Công ty. 4,4 0,0

Tiêu chí “Anh/chị sẵn sàng nổ lực làm việc hết mình vì mục tiêu phát triển của Công ty” có giá trị Sig. 0,0 nhỏ hơn 0,05 nên ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%. Tức là đánh giá trung bình của

Trường Đại học Kinh tế Huế