• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM

2.2. Khảo sát sự hài lòng và các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với

2.2.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA

Bảng 2.10: Kết quả phân tích EFA thang đo hài lòng

Initial Extraction Nhìn chung anh chị hài lòng với chính

sách bán hàng của công ty HL1 1.000 .766 Anh chị tiếp tục mua hàng của công ty

trong tương laiHL2 1.000 .766

(Nguồn: Xửlý sốliệu)

 Đánh giá các biến độc lập

Trong phân tích nhân tố khám phá của các biến độc lập, tôi sẽ đưa tất cả 17 biến còn lại của Chất lượng sản phẩm (CL gồm 4 biến quan sát), Tin cậy (TC gồm 4 biến quan sát), Giá cả (GC, 3 biến quan sát), sự trung thành khách hàng (TT, 3 biến quan sát), phân phối sản phẩm (PP, 3 biến quan sát) vào phân tích EFA.. Kết quảkiểm định cho thấy rằng:

- 17 biến đều đạt yêu cầu hệsốtải nhân tốlớn hơn 0.5.

- Không có biến quan sát nào có sựkhác biệt giữa hệsốtải nhân tốlên các nhân tố< 0.5 chứng tỏmỗi biến quan sát đều giải thích rõ cho 1 nhân tốduy nhất.

- Hệ số KMO đạt 0.674 chứng tỏ phương pháp EFA phù hợp với dữ liệu phân tích (0.5 < KMO <1). Kiểm định Barlett có sig. = 0.000 (< 0.5). Vậy dữliệu phù hợp đểphân tích nhân tốvới mức ý nghĩa thống kê 5%, độtin cậy 95%.

- Tại mức eigenvalues = 1,310 > 1, với phương pháp rút trích Principal Component Analysis và phép quay Varimax có 5 nhân tố được rút trích từ 19 biến quan sát. Phương sai trích là 64,812 % (>50%) cho biết 1 nhân tố được tạo ra này giải thích được 64,812% sựbiến thiên của dữliệu.

Bảng 2.11: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Adequacy. .674

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 621.033

Df 136

Sig. .000

(Nguồn: Xửlý sốliệu)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.12: Phân tích nhân tố Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5

Sốhạt trên cây cao

(CL1) .898

Tỷlệnảy mầm cao

(CL3) .804

Sức chống chọi của cây trồng với môi trường sống tốt (CL4)

.757

Độsạch của hạt giống

đạt chuẩn (CL2) .706 Sản phẩm có nguồn

gốc rõ ràng (TC1) .835

Công ty sẽthực hiện hoàn trảlại phí nếu khách hàng không hài

lòng và sản phẩm bị hỏng (TC3)

.813

Năng suất cây trồng

cao (TC5) .585

Anh/chị luôn hài lòng với chất lượng sản

phẩm (TC4)

.544

Luôn có sẵnởnhiều

địa điểm (PP1) .829

Hệthống phân phối

rộng khắp (PP2) .763

Trường Đại học Kinh tế Huế

Anh/chị có cho rằng hệthống phân phối của công ty là hợp lí

(PP3)

.760

Anh/chị cho rằng anh chị là khách hàng trung thành của công

ty (TT1)

.831

Anh/chịsẽtìm mua sản phẩm của công ty

chứkhông tìm mua sản phẩm khác (TT3)

.756

Anh/chịsẽkhông mua sản phẩm của công ty khác bánở cùng 1 đại

lí (TT2)

.718

Giá cảgiống phù hợp với thu nhập của anh chị trong từng vụmùa

(GC1)

.795

Giá bán hợp lí (GC3) .768

Giá cảluôn biến động trong từng vụmùa

(GC2)

.711

(Nguồn: Xửlý sốliệu) Phân tích khám phá EFA đã giúp tôi xác định lại các nhân tố trong mô hình nghiên cứu như sau:

 Nhân tốsố1: Chất lượng sản phẩm gồm 4 biến quan sát:

+ CL1 Sốhạt trên cây cao + CL3 Tỷlệnảy mầm cao

+ CL4 Sức chống chọi của cây trồng với môi trường sống tốt

Trường Đại học Kinh tế Huế

+CL2 Độsạch của hạt giống đạt chuẩn

 Nhân tốsố2: Sựtin cậy gồm 4 biến quan sát:

+ TC1 Sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng

+ TC3 Công ty sẽ thực hiện hoàn trả lại phí nếu khách hàng không hài lòng và sản phẩm bị hỏng

+ TC5 Năng suất cây trồng cao

+ TC4 Anh/chịluôn hài lòng với chất lượng sản phẩm

 Nhân tốsố3: Phân phối sản phẩm gồm 3 biến quan sát:

+ PP1 Luôn có sẵnở nhiều địa điểm + PP2 Hệthống phân phối rộng khắp

+ PP3 Anh/chịcó cho rằng hệthống phân phối của công ty là hợp lí

 Nhân tốsố4: Lòng trung thành thương hiệu gồm 3 biến quan sát:

+ TT1 Anh/chịcho rằng anh chịlà khách hàng trung thành của công ty

+ TT3 Anh/chị sẽ tìm mua sản phẩm của công ty chứ không tìm mua sản phẩm khác

+ TT2 Anh/chịsẽkhông mua sản phẩm của công ty khác bánở cùng 1 đại lí

 Nhân tốsố5: Giá cảgồm 3 biến quan sát:

+ GC1 Giá cảgiống phù hợp với thu nhập của anh chịtrong từng vụmùa + GC3 Giá bán hợp lý

+ GC2 Giá cảluôn biến động trong từng vụmùa

 Thang đo Hài lòng chung sau khi phân tích EFA vẫn giữ nguyên 2 biến như sau:

+ HL1 Anh chị tiếp tục mua hàng của công ty trong tương lai

+ HL2 Nhìn chung anh/chịhài lòng với chính sách bán hàng của công ty

Kết quảkiểm định EFA cho thấy các thang đo đều đạt yêu cầu và các nhân tốrút trích đều phù hợp với các mối quan hệnghiên cứu lý thuyết. Các biến quan sát của các thang đo và mô hình nghiên cứu lý thuyết sẽ được đưa vào phân tích tiếp theo. Các biến quan sát sẽ được lấy tổng và tính trung bình để đại diện cho các nhân tố khi đưa vào phân tích tương quan hồi qui tuyến tính bội.

Trường Đại học Kinh tế Huế