PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI HIKVISION CỦA CÔNG
2.3.2. Đánh của khách hàng đại lý (các nhà thầu thi công, các cửa hàng, công ty tin
2.3.2.2. Đánh giá của khách hàng đại lý về chính sách phân phối của công ty
phối tốt thì ngoài giá cả và uy tin của nhà phân phối thì các khách hàng đại lý họ còn quan tâm đến yếu tốnày. Dịch vụsau bán hàng của công ty tốt thì sẽcó nhiều cơ hội tạo được các mối quan hệ hợp tác làm ăn lâu dài hơn. Chính vì vậy, công ty TPT cần phải nổlực nhiều hơn nữa đểphát huy những lợi thếmà mìnhđang có.
Yếu tốít ảnh hưởng nhất đó là “Mối quan hệ”, yếu tố này cũng ảnh hưởng đến quyết định mua của đại lý nhưng nó chỉ ảnh hưởng một phần nhỏ. Chính vì thế, để công ty có thể giữ được khách hàng hợp tác lâu dài, tốt đẹp và bền vững thì công ty cần phần nổlực hoàn thiện nhiều yếu tốkhác nữa.
Chính sách bán hàng Hình thức chiết khấu: 40% giá lẻ
+15%được TPT áp dụng là hợp lý
0.636 0.787
0.821 Thực hiện tốt chính sách hỗtrợ
thêm giá cho khách hàng thường xuyên
0.683 0.780
Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn theo tháng, theo quý...
0.543 0.801
Công ty tặng áo hoặc mũ bảo hiểm cho khách hàng khi mua sản phẩm của HIKVISION
0.606 0.792
Thông tin về các chương trình khuyến mãiđược thông báo rõ ràng
0.615 0.793
Phương thức thanh toán tiện lợi 0.454 0.813 Công ty thông báo cho các
khách hàng trước 15 ngày khi giá sản phẩm thayđổi.
0.303 0.830
Chính sách đổi trảhợp lý 0.525 0.803
Hỗtrợ cơ sởvật chất và trang thiết bị Hỗtrợ đầy đủcông cụbán hàng:
tạp chí sản phẩm,.. 0.184 0
0.270 Hỗtrợ đầy đủcông cụquảng
cáo: kệdemo sản phẩm, bảng hiệu,..
0.184 0
Nghiệp vụbán hàng
Trường Đại học Kinh tế Huế
khách hàng.
Nhân viên của TPT có thái độ
nhiệt tình, tôn trọng khách hàng. 0.467 0.714 Nhân viên của TPT cung cấp
đầy đủthông tin vềsản phẩm. 0.722 0.588
Nhân viên bán hàng thường cung cấp các dịch vụ và chương trình khuyến mãi mới cho khách hàng
0.619 0.614
Dịch vụsau bán hàng Nhân viên bán hàng thường
xuyên gọi điện hỏi thăm khách hàng
0.649 0.897
0.898 Tổchức các buổi gặp mặt thân
mật 0.714 0.890
Nhân viên bán hàng có mối
quan hệtốt với khách hàng 0.836 0.859
Hàng gửi bảo hành được hoàn
trảnhanh chóng 0.862 0.850
Thời gian bảo hành hợp lý 0.722 0.883
(Kết quảxửlý sốliệu spss _ phụlục 3.10) Qua bảng tổng hợp ta thấy,hệ số Cronbach’s Alpha của 4 nhóm nhân tố “ cung cấp hàng hóa; chính sách bán hàng; nghiệp vụbán hàng; dịch vụ sau bán hàng” đều lớn hơn 0,6 cao nhất là 0,898( nhân tốdịch vụ sau bán hàng) cho thấy thang đo đưa ra có độtin cậy khá cao, phù hợp để phân tích và tương quan biến tổng của các biến quan sát thuộc 4 nhân tố “cung cấp hàng hóa; chính sách bán hàng; nghiệp vụ bán hàng;
dịch vụ sau bán hàng” đều lớn hơn 0,3 nên không có biến nào bị loại. Riêng trong nhân tố“hỗ
Trường Đại học Kinh tế Huế
trợ cơ sở vật chất và trang thiết bị” thì có hệsố Cronbach’s Alpha nhỏthua 0,6 và tương quan biến tổng của các biến trong nhân tố này cũng bé hơn 0,3 (0.270) nên nhân tốnày cũng sẽbịloại khỏi mô hình nghiên cứu.
Vậy kết quảkiểm định độtin cậy của các thang đo cho thấy có 22 biến dùng được và được đưa vào phân tích tiếp theo.
Đánh giá tổng quát về mức độ hài lòng của đối tượng khách hàng là người tiêu dùng đối với chính sách phân phối của công ty bằng One Sample T-Test
- Đánh giá vềhoạt động cung cấp hàng hóa
Nghiên cứu về đánh giá của khách hàng về hoạt động cung cấp hàng hóa dựa trên các tiêu chí sau:
Bảng 2.27. Đánh giá của khách hàng đại lý vềhoạt động cung cấp hàng hóa của công ty với giá trịkiểm định là 3.
Tiêu chí GTTB T Mức ý nghĩa
(Sig) Công ty TPT giao hàng hóa kịp
thời như thỏa thuận 3.63 6.878 0.000
Công ty giao hàng đầy đủ đúng
như thỏa thuận 4.31 17.551 0.000
Hàng hóa của công ty giao đảm
bảo chất lượng 4.23 19.936 0.000
Công ty thưc hiện đúng yêu cầu đổi hàng khi hàng hóa được giao bị hưhỏng do vận chuyển.
4.07 17.246 0.000
(Kết quảxửlý sốliệu spss_phụlục 3.11) Ghi chú: 1-5 thang đo Likert từ mức 1 là hoàn toàn không đồng ý đến mức 5 là
Trường Đại học Kinh tế Huế
lớn hơn 0.3 và giá trị T lớn hơn 0, điều này chứng tỏ đa số các khách hàng đều hài lòng với các tiêu chí trong hoạtđộng cung cấp hàng hóa của TPT.
- Đánh giá chính sách bán hàng
Đểcó thểcảm nhận được sựhài lòng của khách hàng đối với chính sách bán hàng mà công ty đưa ra, chúng tôi thực hiện tiến hành nghiên cứu thông qua các tiêu chí sau:
(1) Hình thức chiết khấu: 40% giá lẻ + 15% được công ty TPT áp dụng là hợp lý (2) Thực hiện tốt chính sách hỗtrợ thêm giá cho các khách hàng thường xuyên (3)Thương xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn theo tháng, quý,…
(4) Công ty tặng áo hoặc mũ bảo hiểm cho khách hàng khi mua sản phẩm Hikvision
(5) Thông tin về các chương trình khuyến mãiđược thông báo rõ ràng (6)Phương thức thanh toán tiện lợi
(7)Công ty thông báo cho các khách hàng trước 15 ngày khi giá sản phẩm thay đổi (8)Chính sách đổi trảhợp lý
Bảng 2.28.Đánhgiá của khách hàng đại lý vềchính sách bán hàng của công ty TPT với giá trịkiểm định là 3.
Tiêu chí GTTB T Mức ý nghĩa
(Sig) Hình thức chiết khấu: 40%
giá lẻ + 15% được công ty TPT áp dụng là hợp lý.
3.80 11.075 0.000
Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ thêm giá cho các khách hàng thường xuyên.
3.90 14.621 0.000
Thương xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn theo tháng, quý,…
3.90 13.883 0.000
Công ty tặng áo hoặc mũ bảo
hiểm cho khách hàng khi
Trường Đại học Kinh tế Huế
4.01 17.104 0.000mua sản phẩm Hikvision.
Thông tin về các chương trình khuyến mãi được thông báo rõ ràng.
4.06 21.414 0.000
Phương thức thanh toán tiện
lợi. 4.03 25.364 0.000
Công ty thông báo cho các khách hàng trước 15 ngày khi giá sản phẩm thay đổi.
3.87 16.278 0.000
Chính sách đổi trảhợp lý. 3.96 15.313 0.000
(Kết quảxửlý sốliệu spss_ phụlục 3.12) Ghi chú: 1-5 thang đo Likert từ mức 1 là hoàn toàn không đồng ý đến mức 5 là hoàn toàn đồng ý.
Với mức ý nghĩa 5%, kết quả kiểm định trên cho ta thấy tất cảcác tiêu chí trên dều có giá trị Sig<0.05, bác bỏH0. Và GTTB >3, T>0 cho nên ta có thểkết luận rằng, tất cảcác khách hàng đều hài lòng với các tiêu chí trong chính sách bán hàng mà công ty đưa ra.
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Đánh giá vềnghiệp vụbán hàng
Bảng 2.29. Đánh giá của khách hàng đại lý vềnghiệp vụbán hàng của công ty với giá trịkiểm định là 3.
Tiêu chí GTTB T Mức ý nghĩa
(Sig) Nhân viên công ty TPT sẵn sàng
giải quyết mọi thắc mắc của khách hàng
4.09 18.045 0.000
Nhân viên TPT có thái độnhiệt
tình, tôn trọng khách hàng. 3.91 13.708 0.000
Nhân viên TPT cung cấp đầy đủ
thông tin vềsản phẩm. 4.07 25.328 0.000
Nhân viên bán hàng cung cấp các dịch vụ và chương trình khuyến mãi mới cho khách hàng
4.10 21.798 0.000
(Kết quảxửlý sốliệu spss_phụlục 3.13) Ghi chú: 1-5 thang đo Likert từ mức 1 là hoàn toàn không đồng ý đến mức 5 là hoàn toàn đồng ý.
Qua bảng kháo sát ta thấy ở tất các các tiêu chí có mức ý nghĩa Sig<0.05, T>0, và GTTG >3. Từ đây ta có thể kết luận rằng đa số các đại lý đều hài lòng với nghiệp vụbán hàng của công ty.
- Đánh giá vềdịch vụsau bán hàng
Bảng 2.30. Đánh giá của khách hàng đại lý vềdịch vụsau bán hàng của công ty với giá trịkiểm định là 3.
Tiêu chí GTTB T Mức ý nghĩa
(Sig)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhân viên bán hàng thường xuyên gọi điện hỏi thăm khách hàng.
3.93 13.000 0.000
Tổchức các buổi gặp mặt
thân mật 3.80 8.880 0.000
Nhân viên bán hàng có mối
quan hệtốt với khách hàng 3.94 13.440 0.000
Hàng gửi bảo hành được hoàn
trảnhanh chóng 4.01 12.663 0.000
Thời gian bào hành hợp lý 3.97 14.412 0.000
(Kết quảxửlý sốliệu spss_phụlục 3.14) Ghi chú: 1-5 thang đo Likert từ mức 1 là hoàn toàn không đồng ý đến mức 5 là hoàn toàn đồng ý.
Với mức ý nghĩa bé hơn 0.05, ta đủ cơ sở để bác bỏ H0. Ngoài ra thì T>0 và GTTG>3, cho nên ta kết luận: đa số các khách hàng đều hài lòng với các tiêu chí trong chất lượng dịch vụsau bán hàng mà công ty áp dụng.
Đánh giá tổng quát vềsựhài lòng và ý kiến đềxuất đối với chính sách phân phối của công ty
Bảng 2.31. Đánh giá tổng quát vềmức độhài lòng của khách hàng đại lý vềchính sách phân phối của công ty TPT.
Mức độhài lòng Số lượng Tỷlệ(%)
Hoàn toàn không hài lòng 0 0
Không hài lòng 5 7.1
Trung lập 5 7.1
Hài lòng 51 72.9
Hoàn toàn hài lòng 9 12.9
Trường Đại học Kinh tế Huế
khách hàng hài lòng ở mức độ tuyệt đối. Ngoài ra, thì còn có 7.1 5 khách hàng có ý kiến trung lập, và 7.1% khách hàng không hài lòng. Điều này cũng dễ hiểu, vì trong quá trình hoạt động phân phối thì công ty không dễgì mà không để xảy ra các sai sót nên có một lượng nhỏkhách hàng sẽkhông hài lòng.
Bảng 2.32. Tổng hợp ý kiến đềxuất của khách hàngđểcông ty hợp tác hiệu quảvới đại lý.
Ý Kiến Số lượng Tỷlệ(%)
Nên có nhiềuchương trình khuyến mãi hơn 52 74.3
Tăng chất lượng của dịch vụ chăm sóc khách
hàng 10 14.3
Tăng chiết khấu, hỗtrợ đại lý 33 47.1
Cung cấp sản phẩm nhanh chóng 33 47.1
(Kết quảxửlý sốliệu spss_phụlục 3.16) Theo kết quả điều tra ta thấy, phần lớn các khách hàng đều mong muốn công ty tổ chức thêm nhiều các chương chương trình khuyến mãi hấp dẫn hơn chiếm 74.3%
(tương ứng với 52 khách hàng); có 41.7% khách hàng cho rằng tăng chiết khấu, hỗtrợ cho đại lý và cung cấp sản phẩm nhanh chóng. Cuối cùng là có 14.3% khách hàng mong muốn công ty nâng cao chất lượng của dịch vụ sau bán hàng. Tuy ý kiến này được ít khách hàng quan tâm cải thiện nhất nhưng công ty cũng nên đề ra các chiến lược hiệu quả hơn để nâng chất chất lượng dịch vụcũng như kênh phân phối của công ty.
Tóm lại, công ty TPT mới triển khai kênh phân phối được 1 năm vàcòn hạn hẹp vềtài chính cũng như nguồn lực . Cho nên số lượng khách hàng đại lý của công ty ở các tỉnh trên MT&TN còn ít nhưng công ty đã để lại ấn tượng tốt cho các đại lý, chứng tỏqua mức độhài lòng của họ. Bên cạnh đó,công ty vẫn luôn cốgắng nổlực để phục vụ các khách hàng đại lý nói riêng và khách hàng có nhu cầu sửdụng sản phẩm camera nói chung một cách tốt nhất, tạo được các mối quan hệ hợp tác tốt đẹp và lâu dài.
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI VÀ CHÍNH