• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA

2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ABbank của khách

2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra

Bảng 2.4: Đặc điểm mẫu điều tra

Tiêu chí Số lượt trảlời Tỉ lệ% Giới tính

Nam Nữ

52 68

43,3 56,7 Độtuổi

Từ 18 đến dưới 30 tuổi Từ 30 đến dưới 40 tuổi Từ 40 đến dưới 55 tuổi Trên 55 tuổi

11 65 33 11

9,2 54,2 27,5 9,2 Thu nhập

Dưới 2 triệu

Từ2 triệu đến dưới 4 triệu Từ4 triệu đến dưới 6 triệu Trên 6 triệu

8 20 39 53

6,7 16,7 32,5 44,2 Nghềnghiệp

Kinh doanh, buôn bán Cán bộ, công nhân viên Sinh viên

Lao động phổthông Nội trợ, hưu trí

52 28 10 15 15

43,3 23,3 8,3 12,5 12,5

Tổng 120 100

(Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Về cơ cấu mẫu theo giới tính, qua kết quả thống kê ta có thể thấy có sự chênh lệch về giới tính với đối tượng điều tra cụ thể là tỉ lệ nam giới có 52 người trong số 120 người tương ứng với chiếm 43,3%. Bên cạnh đó nữ

Trường Đại học Kinh tế Huế

giới chiếm nhiều hơn nam

giới với 68 đối tượng điều tra và chiếm 56,7%. Điều này được giải thích là do trong quá trìnhđiều tra phỏng vấn nữgiới thường có xu hướng hợp tác trảlời hơn nam giới, tuy nhiên tỉlệchênh lệch là không nhiều.

Về cơ cấu mẫu theo độtuổi, qua kết quảcủa bảng trên, khách hàng đang sửdụng dịch vụtại ABbank–Chi nhánh Huếchủyếu nằm trong độtuổi từ 30 đến dưới 40 tuổi (chiếm 54,2,0% trong tổng số 120 đối tượng khảo sát). Trong khi đó, độ tuổi từ 40 đến dưới 55 tuổi có 33 đối tượng tương ứng với 27,5%. Có 11 đối tượng được khảo sát có độtuổi trên 55 ứng với 9,2 % và khách hàng từ 18 đến dưới 30 tuổi chiếm 9,2%. Điều này cho thấy,khách hàng đang sử dụng sản phẩm dịch vụ của ABbank – Chi nhánh Huế là những khách hàng trung niên, có thể nói là những khách hàng ổn định sau khi lập gia đình, còn lại lượng khách hàng trẻtuổi và lớn tuổi thì khá khiêm tốn. Sở dĩ có điều này là do những khách hàngở độtuổi từ 30 đến dưới 55 tuổi có sự ổn định hơn về mức sống, thu nhập, và đang có xu hướng phát triển trên con đường sựnghiệp nên họ có thể độc lập ra quyết định cao hơn những độ tuổi còn lại. Những độ tuổi còn lại có thể chưa có thu nhập hoặc thu nhập thấp nên nhu cầu vềcác dịch vụ tài chính còn hạn chế. Đây cũng là tiêu chí để ABbank – Chi nhánh Huế nên lưu tâm để xác định đối tượng khách hàng của mình.

Về cơ cấu mẫu theo nghềnghiệp, dựa vào kết quả đãđiều tra được, ta nhận thấy rằng các đối tượng khách hàng đang sử dụng dịch vụ của ABbank – Chi nhánh Huế được phân bổ khá chênh lệch giữa các nhóm nghề nghiệp. Ở đây, với nhóm nghề nghiệp “Kinh doanh, buôn bán” chiếm đa số với 52 lượt trả lời (chiếm 43,3% trong tổng 120 đối tượng khảo sát), nhóm ‘Cán bộ, công nhân viên” với 28 lượt trả lời (chiếm 23,3%), nhóm “Sinh viên” với 10 lượt trảlời (chiếm 8,3%), nhóm “Lao động phổ thông” và “Nội trợ, hưu trí” đều có 15 lượt trả lời (chiếm 12,5%), và không có lượt trảlời nào đối với nhóm “Khác”.

Về cơ cấu mẫu theo thu nhập, qua kết quả điều tra cho thấy, có 8 lượt trả lời chiếm 6,7% đối với mức thu nhập dưới 2 triệu đồng, mức thu nhập từ2 triệu đồng đến dưới 4 triệu đồng có 20 lượt trảlời chiếm 16,7%, thu nhập từ4 triệu đồng đến dưới 6 triệu đồng chiếm khá cao với 39 lượt chọnứng với 32,5%, thu nhập trên 6 triệu có số lượt trảlời nhiều nhất với 53 lượt chọn chiếm 44,2% . Qua đó cho thấy rằng mức thu nhập bình quân tại Thành Phố

Trường Đại học Kinh tế Huế

Huếlà khá cao, đa số nhóm có thu nhập cao thường là

những người làm công việc kinh doanh, buôn bán và nhóm có thu nhập thập thường là sinh viên, nội trợ và hưu trí.

Bảng 2.5: Dịch vụkhách hàng sửdụng tại ngân hàng ABbank–Chi nhánh Huế

Tiêu chí Số người trảlời Tỉlệ(%)

Thanh toán tiền điện nước Các dịch vụ ngân hàng điện tử Gửi tiết kiệm

Vay vốn

Dịch vụchuyển tiền, đổi tiền Khác

36 24 2 12 25 21

30,0 20,0 1,7 10,0 20,8 17,5

(Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Qua kết quả điều tra khảo sát cho thấy đa số khách hàng sử dụng dịch vụ của ABbank nhằm mục đích thanh toán tiền điện nước với 36 lượt trả lời chiếm 30,0%.

Bên cạnh đó một số khác sử dụng dịch vụ nhằm mục đích chuyển tiền, đổi tiền hay sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ khác cũng chiếm số lượng lớn lần lượt là 20,8%, 20,0% và 17,5%. Một số ít khách hàng lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm và vay vốn với tỉ lệ lần lượt là 1,7% và 10%.

Bảng 2.6: Kênh thông tin giúp khách hàng biếtđến ABbank–Chi Nhánh Huế

Tiêu chí Số người trảlời Tỉlệ(%)

Bạn bè người thân giới thiệu Mạng xã hội

Logo, bảng hiệu Qua nơi đang công tác Khác

30 45 11 31 3

25,0 37,5 9,2 25,8

2,5 (Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Qua kết quả điều tra khảo sát về kênh thông tin giúp khách hàng biết đến ABbank Huế đa số thông qua mạng xã hội với 45 lượt trả lời chiếm 37,5%. Bên cạnh đó tiêu chí “Bạn bè và người thân giới thiệu” và “Qua nơi đang công tác” lần lượt có 30 lượt trả lời chiếm 25,0% và 31 lượt trảlời chiếm 25,8%. Trong đó có một số ít biết đến ngân hàng thông qua các Logo và bảng hiệu với 11 lượt trả lời chiếm 9,2% và có 3 khách hàng biết đến thông qua các kênh thông tin khác chiếm 2,5%.

Bảng 2.7: Ngân hàng khác mà khách hàng sửdụng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tiêu chí Số lượt trảlời Tỉlệ(%) BIDV

Vietinbank Agribank Vietcombank Khác

11 45 23 38 3

9,2 37,5 19,2 31,7 2,5 (Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Khi được hỏi về ngoài ABbank thì khách hàng còn sử dụng ngân hàng nào khác, kết quả thu được như sau: có 45 khách hàng đang sử dụng Vietinbank chiếm 37,5%, 38 khách hàng đang sử dụng Vietcombank chiếm 31,7%, 23 khách hàng sử dụng Agribank chiếm 19,2% còn lại một số ít khách hàng sử dụng BIDV với 11 lượt trả lời chiếm 9,2%, và có 3 khách hàng đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác chiếm 2,5%.

Bảng 2.8: Lý do khách hàng lựa chọn Ngân hàng ABbank–Chi nhánh Huế

Tiêu chí Số lượt trảlời Tỉlệ(%)

Thương hiệu uy tín

Nhân viên vui vẻ, nhiệt tình Lãi suất phù hợp

Ngân hàng có vị trí thuận lợi Được bạn bè khuyên dùng Khác

16 46 25 44 17 5

13,3 38,3 20,8 36,7 14,2 4,2 (Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Qua kết quả điều tra kháo sát cho thấy, khách hàng quyết định lựa chọn ABbank với nhiều lý do khác nhau nhưng lý do “Nhân viên luôn vui vẻ, nhiệt tình”

chiếm nhiều nhất, cụ thể là có 46 lượt trảlời chiếm 38,3%. Bên cạnh đó lí do “Ngân hàng có vị trí thuận lợi” và “Lãi suất phù hợp” cũng góp phần tác động đến sự lựa chọn của khách hàng, cụ thểlần lượt có 44 lượt trả lời chiếm 36,7% và 25 lượt trả lời chiếm 20,8%. Có 17 lượt trảlời tương ứng chiếm 14,2% khách hàng cho rằng việc lựa chọn ABbank là do được bạn bè, người thân khuyên. Lý do “Thương hiệu uy tín” có 17 lượt chọn chiếm 14,2%. Ngoài ra có 5 lượt chọn là lý do “Khác” chiếm 4,2%. Qua đó, ngân hàng nên đặc biệt chú trọng xem xét các yếu tố này đểgóp phần tăng sự lựa chọn của khách hàng cá nhân đối với ABbank.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách