• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3.2. Kiến nghị

3.2.2. Đối với Ban lãnh đạo Công ty

- Thứ nhất, tập trung đánh giá lại chất lượng đội ngũ nhân viên (trực tiếp và gián tiếp). Thiết lập quy trình tuyển chọn tối ưu để có thể lựa chọn được đội ngũ quản lý giỏi về chuyên môn, thạo về quản lý, đội ngũ lao động trực tiếp chuyên nghiệp, kỹ năng giao tiếp tốt, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao yêu cầu về chất lượng sản phẩm và phục vụ khách hàng.

- Thứ hai, Ban lãnhđạo Công ty xem xét, cơ cấu để Phòng Tổ chức Lao động - HC chính có từ 1-2 cán bộ chuyên trách về công tác nâng cao chất lượng NNL, giúp cho công tác nâng cao chất lượng NNL được một cách khoa học, hiệu quả hơn.

- Thứ ba,bố trí sắp xếp lại lao động dôi dư từ bộ phận gián tiếp đưa xuống bổ sung cho khối lao động trực tiếp.

- Thứ tư, tiến hành lập chiến lược hoạch định nguồn nhân lực của Công ty 5 năm đến năm 2025.

- Thứ năm,tiến hành phân tích lại công việc và xây dựng hệ thống tiêu chuẩn các chức danh cụ thể, rõ ràng để làm cơ sở cho việc đào tạo và bổ nhiệm cán bộ trong Công ty. Xây dựng bản mô tả công việc của từng vị trí công việc cụ thể, rõ ràng, sát với yêu cầu nhiệm vụ của từng phòng nghiệp vụ và các Chi nhánh Xí nghiệp trực thuộc.

- Thứ sáu, có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho người lao động, xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ nguồn chuyên sâu. Xây dựng chính sách ưu đãi về vật chất và điều kiện làm việc đối với những người có trình độ đào tạo từ đại học và thạc sỹ trở lên, bố trí lực lượng này đúng với năng lực, trình độ, có chế độ lương thưởng tương xứng, thỏa đáng đối với năng lực làm việc của mỗi người để hạn chế tình trạng chảy máu chất xám. Lập quy trình khai thác hồ sơ CB CNV trong Công ty theo hướng áp dụng công nghệ hiện đại để tiện lợi cho việc tìm hiểu thông tin về NNL trong Công ty.

- Thứ bảy, hoàn thiện cơ chế khoán tiền lương cho các Phòng nghiệp vụ và các Chi nhánh Xí nghiệp trực thuộc Công ty. Cho phép các bộ phận đượctự chủ xây dựng chế độ thang, bảng lương của bộ phận mình dựa trên tổng số kinh phí Công ty khoán cho các đơn vị. Văn phòng Công ty chỉ làm nhiệm vụ quản lý vĩ mô, không can thiệp sâu vào quá trình sản xuất kinh doanh của các chi nhánh Xí nghiệp như hiệnnay.

Trường Đại học Kinh tế Huế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình “Nguồn nhân lực”-Đại học Lao động–Xã Hội, 2011.

2. PGS.TS Trần Xuân Cầu, PGS.TS Mai Quốc Chánh- Đại học Kinh tế quốc dân, 2008, Giáo trình “Kinh tếnguồn nhân lực”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếquốc dân.

3. Ths. Nguyễn Vân Điềm, PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân chủ biên- Đại học Kinh tếquốc dân, 2005, Giáo trình “Quản trịnhân lực”.

4. TS Bùi Thị Ngọc Lan, 2002, “Nguồn trí tuệ trong sự nghiệp đối mới Việt Nam”, Nhà xuất bản Chính trịQuốc gia, Hà Nội.

5. Bùi Văn Nhơn, 2006, Giáo trình “Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội”, Nhà xuất bản Tư pháp, Hà Nội.

6. GS.TS Vũ ThịNgọc Phùng, 2006, Giáo trình “Kinh tế phát triển”, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.

7. PGS.TS Nguyễn Tiệp-Đại học Lao động - Xã hội, 2005, Giáo trình “ Nguồn nhân lực”, Nhà xuất bản Lao động - xã hội.

8. Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải, 2015. Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 và phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2016.

9. Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải, 2016. Báo cáo tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2017.

10. Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải, 2017. Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2018.

11. Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải, 2015. Báo cáo tình hình sửdụng lao động năm 2015.

12. Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải, 2016. Báo cáo tình hình sửdụng lao động năm 2016.

13. Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải, 2017. Báo cáo tình hình sửdụng lao động năm 2017.

Trường Đại học Kinh tế Huế

14. Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di Linh, 2015. Phương án quản lý rừng bền vững giai đoạn 2015-2020.

15.Công ty Đầu tư và phát triển lâm nghiệp công nghiệp và Dịch vụ Dak tô, 2015. Phương án quản lý rừng bền vững 2015-2020.

16. Công ty TNHH MTV Công nghiệp Long Đại, 2015,Phương án quản lý rừng bền vững 2015-2020.

17. Trang Web: http://lamnghiepbenhai.quangtri.gov.vn

18. WB, 2000, World Development Indicator, London, Oxford.

19. Trang Web:http://voer.edu.vn/m/chat-luong-nguon-nhan-luc/758c8b47

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤLỤC PHIẾU ĐIỀU TRA

Với mong muốn hoàn thiện việc đánh giá trong Luận văn Thạc sỹ của mình, Tôi thiết kế bảng hỏi với một số nội dung thu thập thông tin, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và mức độ hài lòng của người lao động, đồng thời xác định các yếu tốchính ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải để đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguốn nhân lực của Công ty, rất mong nhận được sựhợp tác từanh(chị).

Tôi xin cam đoan những thông tin thu nhận được qua việc trảlời các câu hỏi dưới đây của anh (chị) hoàn toàn chỉ phục vụcho mục đích nghiên cứu đề tài, không sử dụng cho mục đích khác, danh tính của người cung cấp thông tin sẽ được bảo mật, không trích dẫn trong các báo cáo kết quảkhảo sát. Vì vậy, kính mong anh (chị) hãy đưa ra những nhận xét trung thực, khách quan và mang tính xây dựng.

I. Thông tin cánhân.

1. Chức vụcông tác:

 Trưởngphòng, Phó phòng, Giám đốc, Phó giám đốc Xí nghiệp, trạm trưởng bảo vệ rừng, tổ trưởng, Nhân viên văn phòng, kế toán, nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý tài nguyên.

 Công nhân khai thác nhựa thông, công nhân bảo vệ rừng, công nhân gieo tạo cây giống

2. Giới tính

 Nam

 Nữ 3.Độtuổi:

 Dưới30 tuổi.

 Từ 31 tuổi-dưới 40tuổi.

 Từ 41 tuổi-dưới 50tuổi.

 Trên 51 tuổi.

4. Trìnhđộ:

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Đại học và sau đạihọc

 Caođẳng.

 Trung cấp

 Dạy nghề, Lao động phổ thông 5. Thâm niên côngtác:

 Dưới 3 năm

 Từ 3-5 năm

 Từ 6-10năm

 Trên 10năm II. Phần khảosát

Tíchvào các ô tương ứng trong Bảng hỏi dưới đây theo suy nghĩcủa Anh/chịvề từng vấn đềtrong quá trình Công tác tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải, theo thang đánh giá sau:

1 2 3 4 5

Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý (Ghi chú: 1 là mức đánh giáthấp nhất; 5 là mức đánh giá cao nhất)

STT Chỉ tiêu Mức độ đánh giá

1 2 3 4 5

1. Đặc điểm công việc

1 Công việc có phù hợp với trình độ, năng lực của cá nhân anh/chị.

2 Công việc Anh/chị đang làm phù hợp với chuyên ngành được đào tạo

3 Công việc hiện tại đang làm phù hợp với nguyện vọng của anh/chị

2. Chính sách tuyển dụng, bốtrí và sửdụng

1

Chính sách tuyển dụng của Công ty công khai, minh bạch, phù hợp, thu hút được nhân tài

2 Bố trí công việc đúng người đáp ứng yêu

Trường Đại học Kinh tế Huế

lao động cầu nhiệm vụvà vịtrí việc làm

3

Bố trí, sắp xếp, sử dụng người lao động trong Công ty đúng chuyên môn được đào tạo

4

Miễn nhiệm, bãi nhiễm, luân chuyển khi cán bộviên chức không hoàn thành nhiệm vụ

3. Cơ hội đào tạo và thắng tiến

1

Anh/chị luôn được tạo mọi điều kiện trong quá trình bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trìnhđộ chuyên môn, nghiệp vụ

2

Anh/chị được Công ty hỗ trợ tài chính trong đào tạo,bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn

3

Anh/chị có nhiều cơ hội được tham gia đào tạo và tiếp cận các kỹ thuật tiên tiến trong và ngoài nước.

4 Anh/ chị có nhiều cơ hội thăng tiến khi nỗ lực làm việc tại Công ty

4. Tiền lương, thưởng

1 Chính sách lương, thưởng tương xứng với năng lực và trìnhđộcủa anh/chị

2 Chính sách lương, thưởng khuyến khích và động viên Anh/chịlàm việc tích cực 3 Tiền lương được trả đầy đủ và đúng hạn 4 Anh chịhài lòng với chế độ lương, thưởng

hiện tại trong Công ty 5. Điều

kiện, môi trường làm

1 Máy móc, trang thiết bị phục vụ cho việc tốt

2 Phòng, địa điểm làm việc khang trang,

Trường Đại học Kinh tế Huế

việc rộng rãi, thoáng mát

3 Môi trường làm việc tại Công ty thân thiện, vui vẻ

6. Quan hệ vàđối xử

1

Lãnh đạo Công ty luôn có chính sách động viên, khuyến khích, tạo động lực để người lao động nâng cao hiệu quả công việc.

2

Lãnh đạo Công ty có năng lực quản lý, điều hành, giải quyết công việc hiệu quả.

3

Anh/chị luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợtừcấp trên

4

Anh chị luôn nhận được sự góp ý, hỗ trợ của đồng nghiệp trong thực hiện công việc được giao

5 Anh/chị được đối xử công bằng trong công việc

7. Đánh giá kết quả công tác

1

Việc đánh giá kết quả công tác trong năm học được thực hiện khách quan, công bằng, khoa học

2 Kết quả đánh giá là cơ sở để xét lương, thưởng, đềbạt

3

Anh/chị luôn nhận được sựgóp ý, rút kinh nghiêm trong quá trình tổ chức đánh giá kết quảcông việc

4 Kết quả đánh giá giúp Anh/chị cải thiện và nâng cao năng suất lao động

8. Phúc lợi 1

Công ty đảo đảm đóng BHXH, BHYT, BHTN khám sức khỏe định kỳvà các hình thức hỗtrợ ốm đau, thai sản đầy đủ

Trường Đại học Kinh tế Huế