• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU CỦA

2.2 Kết quả nghiên cứu mức độ nhận thương hiệu của khách hàng đối với công ty

2.2.1 Đánh giá khảo sát chung mức độ nhận biết thương hiệu công ty TNHH Phát Đạt

Tên nhà phân phối Tần suất (người)

Tỉlệ(%)

Công ty TNHH Phát Đạt 92 51.1

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc Hưng

48 26.7

Hệthống Tân Á Đại Thành 21 11.7

Hệthống Tôn Hoa Sen 15 8.3

Các nhà phân phối khác 4 2.2

Bảng 4: Nhà phân phối được khách hàng nhớ đến đầu tiên

(Nguồn: bảng kết quảxửlý spss)

Trong xây dựng thương hiệu, các doanh nghiệp đều mong muốn một điều là thương hiệu của mình sẽ là cái tên đầu tiên mà mọi người nhớ đến khi cần. Một thương hiệu đạt được điều đó là một thương hiệu mạnh, đủ sức chống chọi trước những áp lực cạnh tranh từ các đối thủkhác trong ngành. Câu trảlời của các đối tượng điều tra là đáp án mà họ nghĩ đến đầu tiên khi nhắc đến các nhà phân phối. Thương hiệu thuộc tầng Top of mind là thương hiệu chiếm vị trí đặc biệt trong trí nhớ của người được hỏi, vị trí đầu tiên trong bảng xếp hạng của não. Đây là mức độnhận biết

Trường Đại học Kinh tế Huế

thương hiệu mà các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng đều mong muốn đạt được.

Qua bảng điều tra số liệu cho thấy, có đến 51.1% khách hàng nhớ đến thương hiệu công ty TNHH Phát Đạt là đầu tiên (nhớ đến không cần trợ giúp). Thành lập và hoạt động hơn 10 năm, công ty TNHH Phát Đạt ngày càng chiếm được lòng tin dùng và trởthành nhà phân phối quen thuộc của khách hàng.

Mức độnhận biết Logo:

Tên logo Tần số

(người)

Tỷlệ (%)

Công ty TNHH Phát Đạt 116 64.4

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Phúc

Hưng 12 6.7

Hệthống Tân Á Đại Thành 9 5.0

Không nhận ra 43 23.9

Tổng 180 100.0

Bảng 5: Tỷlệnhận diện logo

(Nguồn: bảng kết quảxửlí spss)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ1: Tỷlệnhận diện logo

Tỉ lệnhận biết logo của khách hàng đối với công ty TNHH Phát Đạt là 64.4%

trong khi đó tỉlệnhận biết sai là 11.7%, tỉ lệkhông nhận biết được logo là 23.9%, điều này cũng dễ hiểu khi logo của công ty TNHH Phát Đạt là chữ “P” đơn giản chủ đạo một màu, kí tự đại diện cho Phát Đạt, giúp khách hàng dễghi nhớ. Đối với khách hàng làcác đại lý nhỏ, lẻ, có lẻhọ quan tâm đến tên thương hiệu, giá cả hơn là logo của một doanh nghiệp nên điều này cũng dễ hiểu khi tỷlệkhông nhận ra lên đến 23.9%.

Tỉlệsửdụng sản phẩm của công ty:

Tần số (người) Tỷlệ(%)

Có 176 97.8

Không 4 2.2

Tổng 180 100

Bảng 6: Tỷlệsửdụng sản phẩm của công ty TNHH Phát Đạt

64.40%

6.70%5%

23.90%

Nhận diện logo

Phát Đạt Phúc Hưng Tân Á Đại Thành Không nhận ra

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ2: Tỉlệsửdụng sản phẩm của công ty TNHH Phát Đạt

Tiến hành khảo sát 180 khách hàng là các đại lý ngẫu nhiên, thu về được kết quả 176/180 khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của công ty TNHH Phát Đạt phân phối, 4 đại lý còn lại thì vẫn chưa sửdụng sản phẩm phân phối từ phía công ty.

Hiện công ty TNHH Phát Đạt có hơn 500 khách hàng lớn và nhỏ trên địa bàn thành phố Huế, phân phối khắp các tuyến Nam, Bắc và các tuyến xa. Điều này cũng không quá ngạc nhiên khi hầu hết các đại lý, khách hàng đều sử dụng sản phẩm do công ty TNHHPhát Đạt phân phối.

Thời gian đặt hàng trung bình:

Thời gian Tần số (người) Tỷlệ(%)

Hằng ngày 98 55.7

1 ngày–3 ngày 56 31.3

>3 ngày 22 12.5

Tổng 176 100

Bảng 7: Thời gian đặt hàng trung bình của các đại lý/cửa hàng

(Nguồn: bảng kết quảxửlí spss) 97.8%

2.2%

Tỉ lệ sử dụng sản phẩm

Có Không

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ3: Thời gian đặt hàng trung bình của các đại lý/ cửa hàng

Hầu hết các khách hàng, đại lý đều đặt hàng liên tục trong ngày, chiếm tỉ lệ 55.7%,đó cũng chính là lý do các nhân viênởbộphận thị trường luôn luôn đi khảo sát thị trường, hoạt động liên tục trong ngày. Số lượng đơn hàng của công ty TNHH Phát Đạt ngày càng nhiều, các nhà phân phối, đại lý sửdụng sản phẩm ngày càng lớn. Các đại lý lấy hàng trong vòng 1 ngày–3 ngày hoặc sau 3 ngày thường là các đại lý nhỏlẻ ởcác tuyến chợ. Qua bảng này ta thấy mức tiêu thụsản phẩmở các đại lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thưa Huế là khác nhau, không đồng đều, có đại lý tiêu thụ tốt và có đại lý tiêu thụchậm hơn. Và có các yếu tố này phụ thuộcở nhiều yếu tố khác nhau như: địa lý, quy mô, thương hiệu của các đại lý trên địa bản tỉnh Thừa Thiên Huế. Số lượng kinh doanh sản phẩm của họ khá đa dạng, và thường thì họphải lấy phản hồi của khác hàng tửsản phẩmsau đó họmới tiếp tục đồng ý nhận hàng tiếp từnhà phân phối.

Lý do làmđại lý phân phối:

Lý do Tần số (người) Tỷlệ(%)

Do chiết khấu thương mại 40 22.7

Do chế độhậu mãi 40 22.7

Do chăm sóc khách hàng 66 37.5

Khác 30 17.0

Tổng 176 100.0

Bảng 8: Lý do làmđại lý phân phối

(Nguồn: bảng kết quảxửlí spss) 31.3 55.7

12.5

Thời gian đặt hàng trung bình

Hằng ngày 1 ngày–3 ngày >3 ngày

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ4: Lý do làmđại lý phân phối

Các nhà đại lý đều có câu trả lời tích cực khi họ chọn Công ty để phân phối sản phẩm. Đa số khách hàng đều hài lòng với chính sách bán hàng cũng như giá cảdo công ty đưa ra. Đặc biệt là khâu chăm sóc khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm, công ty TNHH Phát Đạt luôn luôn đề cao công tác bảo dưỡng hay giải quyết các sự cốkhi khách hàng/sản phẩm do mình phân phối gặp phải. Chính vì vậy mà các đại lý đã luôn tin dùng và phân phối sản phẩm của công ty cho đến tận bây giờ.

Doanh thu trung bình của cửahàng/ đại lý:

Doanh thu Tần số (người) Tỷlệ(%)

< 10 triệu 30 17.0

10 triệu–30 triệu 59 33.5

30 triệu–50 triệu 49 27.8

> 50 triệu 38 21.6

Tổng 176 100.0

Bảng 9: Doanh thu trung bình của cửa hàng/ đại lý

(Nguồn: bảng kết quảxửlí spss)

22.70%

22.70%

37.50%

17%

Lý do làm đại lý phân phối

Do chiết khấu thương mại

Do chế độ hậu mãi

Do chăm sóc khách hàng

Khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểuđồ5: Doanh thu của đại lý/ cửa hàng

Doanh thu chủ yếu của các đại lý dao động từ10 triệu– 30 triệu chiếm đa số ( 33.05%), đó là mức doanh thu trung bình của các đại lý vừa và nhỏ. Các đại lý với quy mô lớn thì doanh thu trung bình hàng tháng từ30 triệu–50 triệu và trên 50 triệu cũng chiếm phần nhiều với tỷ lệ lần lượt là 27.8% và 21.6%. Nhìn chung, các đại lý khách hàng của công ty TNHH Phát Đạt đa dạng vềquy mô và hình thức.

2.2.2 Thống kê mô tảvề các thang đo qua tiêu chí đánh giá nhận diệnthương