• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

CHƯƠNG 2. ĐO LƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH NGHỈ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế .24

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận

Mỗi phòng ban của công ty có nhiệm vụ, chức năng khác nhau song có mối quan hệ mật thiết với nhau, cùng phục vụcho việc quản lý, điều hành kinh doanh của công ty nhằm thu được kết quảtốt nhất cho công ty.

- Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cảcổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổphần; có chức năng quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định.

- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụcủa công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông và chịu trách nhiệm quản lý công ty vì các quyền lợi hợp pháp của cổ đông.

- Ban kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Ban kiểm soát có nhiệm vụkiểm tra tính hợp lí, hợp pháp trong hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty.

- Tổng giám đốc: có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan trực tiếp đến tình hình hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị vềviệc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các phần việc phụ trách, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền và phân công theo chế độchính sách của Nhà nước và Điều lệcủa Công ty.

Các phòng ban nghiệp vụ:

- Phòng Nhân sự: Tham mưu cho lãnhđạo Công ty vềcông tác quản lý lao động, an toàn lao động, xây dựng kếhoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển Công ty. Thực hiện các nhiệm vụvề hành chính văn phòngđáp ứng kịp thời theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty và các phòng nghiệp vụ. Nghiên cứu các chế độ chính sách của Nhà nước để áp dụng thực hiện trong Công ty. Giải quyết các chế độ đối với người lao động. Xây dựng các nội quy, quy chế

Trường Đại học Kinh tế Huế

của Công ty theo luật lao động.

SVTH: Thái Thị Hương 30 - Phòng Kinh doanh: có chức năng tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ chức sản xuất, khai thác hàng may mặc, phát triển thị trường nội địa theo đúng định hướng của công ty.

- Phòng Quản lý Chất lượng: có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc vềcác giải pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, tham mưu trong công tác lựa chọn khách hàng. Xây dựng mục tiêu chiến lược chung trong toàn Công ty.

- Phòng Kếhoạch –Xuất nhập khẩu May: Phụ trách chính đối với mặt hàng may về các vấn đề như khai thác thị trường, tìm kiếm và lựa chọn khách hàng, định hướng chiến lược, xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh và tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kếhoạch sản xuất theo từng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có và tình hình thị trường. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổ chức sản xuất, tiến độ thực hiện, theo dõi thực hiện hợp đồng.

- Phòng Tài chính Kế toán: Lập kế hoạch về việc sử dụng và quản lý nguồn tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế nhằm bảo toàn vốn của Công ty, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Ngoài ra, còn thực hiện thanh, quyết toán các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về các chế độ quản lý tài chính tiền tệ, thực hiện công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm.

- Phòng Kỹ thuật Đầu tư: có chức năng xây dựng, triển khai chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài như mua sắm, sửa chữa thiết bị phụtùng, lắp đặt thiết bị mới. Theo dõi thực hiện ra soát, hiệu chính ban hành hoạch định mới.

- Phòng Điều hành May: Đảm bảo việc kiểm tra nguyên phụ liệu kịp thời theo quy định, đúng chất lượng và chính xác về số lượng. Xây dựng kếhoạch sản xuất cho 3 nhà máy May đảm bảo sản lượng sản xuất ra đáp ứng nhu cầu đơn hàng. Đảm bảo việc quyết toán và hoàn trả

Trường Đại học Kinh tế Huế

nguyên phụliệu còn thừa của các đơn hàng gia công (nội

SVTH: Thái Thị Hương 31 địa và xuất khẩu) được hoàn thành trong thời gian quy định. Và đảm bảo không để xảy ra tình trạng sai sót, nhầm lẫn trong việc giao hàng.

- Ban Kiểm soát nội bộ: xây dựng quy chế tổ chức, phương thức hoạt động và các tài liệu hệthống liên quan của ban để đảm bảo hoạt động có hiệu quảvà tiến hành phân công nhiệm vụ cụthể và tổchức đào tạo cho các thành viên của ban. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc Công ty trên tất cảcác mảng hoạt động.

- Nhà máy sợi; Nhà máy Dệt nhuộm; Nhà máy may 1,2,3,4, chi nhánh Quảng Bình: Trực tiếp sản xuất theo kếhoạch của công ty. Đảm bảo các mặt hàng sản xuất ra đáp ứng kịp thời tiến độ và chất lượng yêu cầu, tiết kiệm chi phí bỏ ra. Phân công nhiệm vụhợp lý cho các nhân viênđể đạt hiệu quảtối đa.

- Ban bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến giao dịch tại Công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào Công ty; bảo vệtài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệquân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình huống xấu xảy ra.

- Ban đời sống: có trách nhiệm phụtrách vềcông tác phục vụbữa ăn cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty.

- Trạm Y tế: chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong Công ty.

2.1.3. Kết qu hoạt động kinh doanh (2016-2018)

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Thái Thị Hương 32

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động SXKD của CTCP Dệt May Huế qua 3năm 2016- 2018 Đơn vịtính: triệu VNĐ

Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

Giá trị Giá trị Giá trị Tăng/Giảm % Tăng/Giảm %

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,480,821 1,478,606 1,653,863 -2,215 -0.15 175,257 11.85

Các khoảngiảm trừ doanh thu 292 292 0.00

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,480,821 1,478,313 1,653,863 -2,508 -0.17 175,550 11.87

Giá vốn hàng bán 1,309,806 1,341,164 1,508,275 31,358 2.39 167,111 12.46

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 171,015 137,148 145,587 -33,867 -19.80 8,439 6.15

Doanh thu hoạt động tài chính 10,101 10,405 10,275 303 3.01 -130 -1.24

Chi phí tài chính 20,052 19,032 14,173 -1,019 -5.08 -4,859 -25.53

Chi phí bán hàng 51,544 52,198 55,373 653 1.27 3,175 6.08

Chi phí quản lý doanh nghiệp 53,208 26,850 39,822 -26,358 -49.54 12,972 48.31

Lợi nhuận (lỗ) từ hoạt động kinh doanh 56,311 49,471 46,492 -6,839 -12.15 -2,979 -6.02

Thu nhập khác 3,142 5,381 7,268 2,238 71.24 1,887 35.06

Chi phí khác 2,745 2,226 3,374 -518 -18.88 1,148 51.57

Lợi nhuận (lỗ) khác 397 3,154 3,894 2,757 693.56 740 23.46

Tổng lợi nhuận (lỗ) kế toán trước thuế 56,708 52,626 50,386 -4,082 -7.20 -2,240 -4.25

Chi phí TNDN hiện hành 12,645 9,848 9,785 -2,796 -22.12 -63 -0.63

Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN 44,063 42,777 40,601 -1,285 -2.92 -2,176 -5.08

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0,008 0,007 000,4 -0,001 -18.50 -0,003 -42.83

Nguồn: Phòng Tài chính–Kếtoán của CTCP Dệt May Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Thái Thị Hương 33 Qua bảng số liệu trên, ta nhận thấy rằng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng năm đang biến động, trong đó tăng mạnh năm 2018. Doanh thu thuần năm 2017 đã giảm 2,5 tỷ đồng so với năm 2016 nhưng đến năm 2018 tăng 175,5 tỷ đồng so với năm 2017. Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán đã tăng liên tục qua 3 năm, năm 2018 tăng lên 31,4 tỷ đồng so với năm 2016 và 2018 tiếp tục tăng 167,11 tỷ đồng so với năm 2017. Do tình hình nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gặp khó khăn, nên đó là lí do làm cho doanh thu năm 2016 giảm xuống, trong khi đó, năm 2018 có số lượng đơn hàng tăng mạnh nên cảdoanh thu và giá vốn hàng bán đều tăng.

Từ năm 2015 đến năm 2018, mặc dù doanh thu thuần tăng giảm thất thường, tuy nhiên giá vốn hàng bán lại tăng liên tục qua các năm ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của công ty. Cụ thể, năm 2017, lợi nhuận giảm 6,8 tỷ đồng so với năm 2016 và năm 20178 giảm 3 tỷ đồng so với năm 2016.

Tóm lại, kết quả mà công ty đạt được đã phản ánh được năng lực của quản lý công ty, bên cạnh việc nắm bắt những cơ hội mà thị trường dệt may tạo ra còn không ngừng nỗlực trong việc tiết kiệm chi phí, mang lại lợi nhuận tối đa nhất. Đó là cơ sở đểcông ty ngày càng phát triểnổn định hơn trong tương lai.

2.1.4. Tình hình tài sn ngun vn

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Thái Thị Hương 34

Bảng 2.2: Tình hình tài sản - nguồn vốn của CTCP Dệt May Huế qua 3 năm 2016 – 2018

Đơn vịtính: triệu VNĐ

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh

2018/2016 2018/2017

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

A. Tài sản ngắn hạn 397,284 65.54 396,387 58.36 396,286 61.13 -896 -0.23 -100 -0.02 Tiền và các khoản tương đương tiền 54,068 13.61 42,191 10.64 22,968 5.79 -11,877 -21.97 -19,223 -45.56 Các khoản phải thu ngắn hạn 171,289 43.12 181,126 45.69 159,045 40.13 9,836 5.74 -22,081 -12.19

Hàng tồn kho 162,627 40.93 163,081 41.14 164,729 41.56 454 0.28 1,648 1.01

Tài sản ngắn hạn khác 9,298 2.34 9,988 2.52 6,319 1.59 689 7.42 -3,669 -36.73

B. Tài sản dài hạn 208,930 34.46 282,797 41.64 251,950 38.86 73,866 35.35 -30,847 -10.91 Tài sản cố định 184,956 88.53 272,415 96.33 216,492 85.92 87,458 47.29 -55,923 -20.52 Tài sản dở dang dài hạn 3,373 1.61 195 0.07 26,014 10.32 -3,178 -94.20 25,819 86.66 Các khoản đầu tư dài hạn 11,763 5.63 4,451 1.57 5,101 2.02 -7,311 -62.16 650 14.61

Tài sản dài hạn khác 8,837 4.23 5,734 2.03 4,342 1.72 -3,102 -35.10 -1,392 -24.27

Tổng tài sản 606,215 100 679,185 100 648,236 100 72,969 12.04 -30,949 -4.55

A. Nợ phải trả 466,997 77.03 473,317 69.69 430,266 66.37 6,319 1.35 -43,051 -9.11 Nợ ngắn hạn 373,490 79.98 312,632 66.05 286,117 66.49 -60,857 -16.29 -26,515 -8.48

Nợ dài hạn 93,507 20.02 160,684 33.95 144,149 33.51 67,177 71.84 -16,535 -10.29

B. Vốn chủ sở hữu 139,217 22.97 205,868 43.49 217,969 33.62 66,650 47.87 12,101 5.87

Vốn chủ sỡ hữu 139,217 22.97 205,868 43.49 217,969 33.62 66,650 47.87 12,101 5.87

Tổng nguồn vốn 606,215 100 679,185 100 648,236 100 72,969 12.04 -30,949 -4.55

(Nguồn: Phòng Tài chính–Kếtoán của CTCP Dệt May Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Thái Thị Hương 35 Qua bảng sốliệu trên, ta thấy tổng tài sản và nguồn vốn liên tục tăng qua 3 năm, từ năm 2016 đến năm 2017 tăng tương đương 73 tỷ đồng, tương ứng với tốc độ tăng 12,04%, tuy nhiên, từ năm 2017 đến năm 2018 lại giảm 31 tỷ đồng, tương ứng tốc độ giảm 4,55%.

- Vềtài sản qua 3 năm, tài sản ngắn hạn chiếm tỷtrọng lớn trong tổng tài sản với tỷlệlần lượt là 65,54%, 58,36% và 61,13% . Tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷtrọng lớn là do lượng hàng tồn kho trong tình trạng chờxuất của công ty luônởmức cao.

- Vềtài sản dài hạn, tuy không chiếm tỷtrọng lớn trong tổng tài sản nhưng cũng đóng góp một phần vào giá trị gia tăng của tổng tài sản qua các năm. Từ năm 2016 đến năm 2017, tài sản dài hạn tăng lên nhanh chóng với 74 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 35,35% là nguyên nhân chính làm cho tổng tài sản tăng lên. Vì lúc này, công ty đang đâu tư mởrộng quy mô kinh doanh, đầu tư nhà cửa, máy móc, phương tiện,…

- Vềnguồn vốn từ năm 2016- 2018 cũng có sự biến động tương tự tài sản, trong đó nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua 3 năm lần lượt là 47,87% và 5,87%. Sở dĩ nguồn vốn chủsởhữu của công ty năm 2018 tăng mạnh là do trong năm này, công ty đã thực hiện tăng vốn điều lệtừ50 tỷ đồng lên thành 100 tỷ đồng.

2.1.5. Tình hình s dụng lao động (2016-2018) và yêu cu v ngun nhân lc

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Thái Thị Hương 36

Bảng 2.3: Tình hình sử dụng lao động của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018

Chỉ tiêu

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh

Số lượng

(người) % Số lượng

(người) %

Số lượng (người)

%

2017/2016 2018/2017

Tăng/Giảm

(+/-) % Tăng/Giảm

(+/-) %

Tổng số lao động 3942 100 3960 100 3969 100 18 0.46 9 0.5

1. Phân theo tính chất lao động

Trực tiếp 3682 93.40 3573 90.22 3525 90.07 -109 -2.96 -48 0.98

Gián tiếp 260 6.60 387 9.78 401 10.10 127 48.85 14 1.03

2. Phân theo trình độ chuyên môn

Đại học, trên đại học 207 5.25 202 5.10 207 5.21 -5 -2.42 5 1.02

Cao đẳng, trung cấp 257 6.52 416 10.50 410 10.33 159 61.87 -4 -1.44

Lao động phổ thông 3478 88.23 3342 84.40 3319 83.62 -136 -3.91 -23 -0.68

3. Phân theo giới tính

Nam 1256 31.86 1233 31.14 1237 31.16 -23 -1.83 4 0.32

Nữ 2686 68.14 2727 68.86 2732 68,83 41 1.53 5 -0.18

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Thái Thị Hương 37

(Nguồn: Phòng Nhân sựcủa Công ty Cổphần Dệt May Huế)

SVTH: Thái Thị Hương 38 Qua bảng số liệu trên, ta nhận thấy tình hình lao động của công ty ổn định qua các năm. Cụ thể, năm 2017 so với năm 2016 chỉ tăng thêm 18 người và 9 người của năm 2018 so với năm 2017. Điều này chứng tỏ, tình hình sản xuất kinh doanh đang ở giai đoạn ổn định, các hệ thống quản lý của công ty được duy trì tốt nên tạo được sự tin tưởng của người lao động.

- Phân theo tính chất lao động, nhận thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động, tỷlệ lao động trực tiếp từ năm 2016- năm 2018 lần lượt chiếm 93,40%, 90,22% và 90,07%. Đây là xu hướng phù hợp vì công ty là đơn vị sản xuất hàng sợi, dệt, may mặc nên cần nhiều lao động trực tiếp để đảm bảo sản xuất diễn ra ổn định.

- Phân theo trình độ chuyên môn, rõ ràng công tyđang chú trọng vào chất lượng lao động thay vì số lượng. Từ năm 2016 đến năm 2018, số lao động đại học, trên đại học đang biến động, cụ thểsố lao động đại học và trên đại học năm 2017 tăng lên 154 người so với năm 2016, năm 2018 lại tương đương so với năm 2017.

- Phân theo giới tính: Do tính chất đặc thù của công việc đòi hỏi sự khéo léo và cẩn thận nên lượng lao động chủ yếu tập trung vào phái nữ, tỷ lệ lao động nữ qua 3 năm 2016- 2018 lần lượt là 68,14%, 68,86%, 68,83%.

Như vậy, theo tình hình laođộng của 3 năm 2016 -2018, số lượng và chất lượng của công ty đang phát triển theo chiều hướng tích cực dựa trên tình hình hoạt động và nhu cầu mởrộng sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy, công ty sẽliên tục thực hiện việc tuyển dụng lao động đáp ứng nhu cầu mở rộng và quan tâm hơn đến đời sống tinh thần, mức lương của lao động cũng như các chế độ đãi ngộ cho người lao động để thu hút được nhiều lao động có chất lượng, vì xét đến cùng sự thành bại của một đơn vị được quyết định bởi chất lượng nguồn lao động.