Địa lí
BÀI 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào trang ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
2. Kỹ năng: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS.
3. Thái độ: Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của 1 số dân tộc ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu hs tự làm bài - Gv chữa bài
* Bài tập 3
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị
- Gv yêu cầu hs làm bài
Gv chữa bài, hs so sánh với đáp án trên bảng
* Bài tập 4:
Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs nêu đặc điểm của từng dãy số
3. Củng cố, dặn dò( 5 phút)
Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau
- Tìm số liền trước của một số rồi viết vào chỗ trống
- Ta lấy số đó trừ đi 1
- 1 hs lên bảng làm bài tập hs cả lớp làm vbt
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị
- Hs làm bài cá nhân
a, 4; 5;6 b,86; 87; 88 c, 896, 897;
898
d, 9; 10; 11 e, 99; 100; 101 g, 9998; 9999;10000
- Hs điền số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Một số Hs nêu đặc điểm của dãy số trước lớp:
a, Dãy các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909
909; 910; 911; 912; 913; 914; 915;
916
- Hs lắng nghe
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Hãy trình bày một số đặc điểm địa lí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?
Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:2’
2. Nội dung:
- 2 hs lên bảng chỉ và trình bày.
Đã duyệt 118
Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
Hoạt động 1:8’
Bước 1:
Yêu cầu hs dựa vào vốn hiểu biết & mục 1 Sgk trả lời câu hỏi sau:
- So sánh dân cư ở HLS với dân cư ở đồng bằng ?
- Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ?
- Xếp thứ tự các dân tộc ( Mông, Dao, Thái ) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao ?
- Người dân ở nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì, vì sao?
Bước 2:
Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
Bản làng với nhà sàn:
Hoạt động 2: 7’
Bước 1:
Yêu cầu hs dựa vào mục 2 Sgk, tranh ảnh về làng bản, nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi sau:
- Bản làng thường nằm ở đâu ? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
- Hiện nay ở đây nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây ?
Bước 2:
- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
Chợ phiên, trang phục, lễ hội Hoạt động 3:8’
Bước 1:
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? - Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ ?
Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?
- Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ?
- Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào, có những hoạt động gì ?
Bước 2:
- Gv nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò. 3 ’
- Hs trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội, ... của 1
- Làm việc cá nhân
- Hs phát biểu ý kiến.
- ít hơn.
- Dân tộc Dao, Mông, Thái.
- Thái, Dao, Mông.
- Ngựa, đi bộ.
- Làm việc theo nhóm
- ở sườn núi hoặc thung lũng
- Nhiều nơi có nhà sàn lợp mái ngói.
- Làm việc theo nhóm
- Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, ...
- Đại diện các nhóm hs trình bày trước lớp.
- 2 hs trả lời
Khoa học
BÀI 6: VAI TRỊ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nĩi tên và vai trị của các thức ăn cĩ chứa nhiều vi – ta – min, chất khống, chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhĩm thức ăn chứa vi – ta – min, chất khống, chất xơ.
2. Kỹ năng: Nhận biết được các thức ăn chứa vi – ta – min,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng thiết bị phịng học thơng minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
số dân tộc ở HLS.
- Gv nhận xét giờ học, - Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. BÀI CŨ: 5’
? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và nêu tác dụng của chất đạm đối với cơ thể?
? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất béo và nêu tác dụng của chất béo đối với cơ thể?
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích yêu cầu.
2. Các hoạt động: (20’)
Hoạt động 1 (Sử dụng phần mềm Mythware)
- Mục tiêu : Kể tên và nĩi ra nguồn gốc.
- TC thi kể tên các thức ăn cĩ chứa vitamin ,chất khống và chất xơ .
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Gv gửi tập tin xuống máy tính HS.
- GV hướng dẫn HS hồn thiện bảng
Bước 2: Trình bày
- GV nhận xét tuyên dương .
2 HS trả lời
- LơÙp chia làm 4 nhóm T e â n
t h ư ù c ăn
NG ĐV
NG TV
C h ư ù a v i t a m in
C h ư ù a chất khoán g
Chứa chất xơ R a u
cải + + + +
Chuối + + + +
Sữa + + + +
Cá + + +
Bí đau + + + +
- Các nhĩm thực hiện nhiệm vụ và gửi tệp tin trở lại cho gv.
- Các nhĩm trình bày kết quả và tự đánh giá so sánh với nhĩm khác
Đã duyệt 120
Tập làm văn
TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai Hoạt động 2 :
- Thảo luận về vai tró của vitamin , chất khoáng và chất xơ và nước .
Mục tiêu : Nêu được vai trò của các chất nói trên .
Bước 1 : Thảo luận vai trò của vitamin .
- Kể tên một số vitamin mà em biết ?
- Nêu vai trò của vitamin đó ?
- Nêu vai tró của nhóm thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể?
Bước 2 : Thảo luận vai trò chất khoáng
- Kể tên các chất khoáng mà em biết? nêu vai trò của chất đó
?
- Vai trò của chất khoáng đối với cơ thể?
- GV nhận xét bổ sung.
Bước 3: Thảo luận vai trò của chất xơ
- Tại sao phải ăn các thưc ăn có chất xơ?
- Hằng ngày ta cần uống khoảng bao nhiêu nước?
- GV nhận xét bổ sung 3.Củng cố dặn dò:
- Nêu vai trò của các thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
- Vitamin A ,B , C , D , E , K …
- Vitamin A : thiếu sẽ bị khô mắt ,quáng gà . - D : còi xương ở trẻ
- C : chảy máu chân răng .
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Chất khoáng: sắt, can xi . Thiếu sắt gây thiếu máu, thiếu can xi, ảnh hưởng hoạt động của tim loãng xương.
- Tạo ra các men thúc đẩy vào điều khiển các hoạt động cơ thể.
- Giúp cơ thể thải được chất cặn bã.
- Khoảng 2 lít nước.
2 HS nêu
cách: trực tiếp và gián tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức học tốt
- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì, lấy ví dụ ?
- Gv nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
Trực tiếp 2. Nhận xét:14’
* Bài 1, 2 (VBT) - HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân vào VBT, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Hai HS đọc hai cách kể.
? Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
- Gv chốt nội dung.
- 3 HS đọc bài nhớ.
- Cho Hs lấy ví dụ.
=> Ghi nhớ: SGK 3. luyện tập:22 phút
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- Gv hướng học sinh làm bài.
- HS đọc thầm đoạn văn và trình bày kết quả.
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
+ Xác định rõ lời nói của ai? Ai nói với ai?
+ Cách thay đổi từ xưng hô, dấu ngoặc
- 2 hs phát biểu ý kiến.
C1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão)
C2: Tác giả (Nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.
=> HS nờu ghi nhớ.
- Lời nói gián tiếp: Bị chó sói đuổi.
- Lời nói trực tiếp: Còn tớ.., Theo tớ....
Chuyển thành lời dẫn trực tiếp:
-> Vua nhìn thấy miếng trầu têm rất khéo léo, hỏi bà bán hàng nước:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?
-> Bà lão tâu:
- Tâu bệ hạ, trầu do chính bà têm đấy ạ!
- Vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
* Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp
Đã duyệt 122