• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toỏn

Tiết 12:  LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIấU:

  1. Kiến thức:  Củng cố cỏch đọc số, viết số đến lớp triệu.

  2. Kỹ năng: Nhận biết đưược giỏ trị từng chữ số trong một số.

  3. Thỏi độ: Rốn cỏch đọc, viết số cú nhiều chữ số.

   

+ Bạn nhỏ thấy bà cú gỡ khỏc mọi ngày ?  

+ Bài thơ núi lờn điều gỡ ?  

 

+ Nờu cỏch trỡnh bày bài thơ lục bỏt ?

- Gv yờu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết bảng:

làm, lưng, lối…

 

2.3. Viết bài:12’

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- GV theo dừi nhắc nhở 2.4. Soỏt lỗi

- Gv đọc bài cho hs soỏt bài 2.5. Thu chấm- nhận xột - Gv thu 7 bài chấm.

- Gv chữa bài, nhận xột chung.

  2.3. Hướng dẫn làm bài tập 15’

Bài tập 2a.(Ứng dụng phần mềm Active inspire) - Gọi HS nờu yờu cầu của bài

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

       

- Gv nhận xột, chốt lại lời giải đỳng.

 

- Em hiểu đoạn văn muốn núi với chỳng ta điều gỡ ?

3/ Củng cố, dặn dũ. 5’

 - Yờu cầu 2 hs lờn bảng thi viết: trong trắng, trồng trọt, lủng lẳng, lỏng lẻo.   

 - Nhận xột giờ học.

 - Về nhà đọc lại truyện.

 - Chuẩn bị bài sau.

 

- 3 hs đọc nối tiếp - Hs đọc thầm lại

- Hs phỏt biểu: Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tỡnh cảm của hai bà chỏu dành cho một cụ già bị lẫn đường.

 

- Dũng 6 tiếng viết lựi vào 2 ụ, dũng 8 tiếng viết lựi vào 1ụ.

- 3 hs viết

-  Hs viết bảng con:  lưng, lối…

 

- Hs viết bài  

- Hs soỏt bài

- Hs đổi chộo vở soỏt lỗi cho bạn.

         

Điền vào chỗ trống tr hay ch -  2 hs làm bảng, lớp làm vào Vbt.

- Lớp nhận xột.

- 1 hs đọc lại sau khi đó điền đỳng.

Tre không chịu, đồng chí -chiến đấu.

+ Ca ngợi cõy tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.

 

- 2 hs lờn bảng thi viết.

- Lớp nhận xột.

II. ĐỒ SÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

 Đọc số ( mẫu) : Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Bài cũ:(5 phút)

- Gv đọc số, Hs viết: 25831004        198000215.

? Nêu giá trị của từng chữ số?

? Nêu lại các hàng thuộc các lớp đã học?

- Gv nhận xột.

B. Bài mới: ( 35 phút)

1. Giới thiệu bài:  Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số 2. Thực hành ( 29 phút)

* Bài 1: Viết theo mẫu - Gv đưa slide bảng phụ:

   

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.

         

- Hs nghe Gv giới thiệu bài

Số

Lớp triệu    Lớp nghìn Lớp đơn vị

H à n g trăm riệu

H à n g chục   t r i ệ u

H à n g triệu

Hàng trăm n g h ì n

               Hàng chục  nghì n

Hàng n g h ì n

H à n g trăm

      H à n g chục

   

H à n g  đơn    vị 31570080

6 3 1 5 7 0 0 8 0 6

       

40321071

5      

 - Gv yêu cầu hs đọc đề bài

- Gv: Bạn nào có thể viết được số: Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu?

- Nêu các chữ số ở các hàng của số 315700806?

           

- Gv yêu cầu hs tự làm tiếp các phần còn lại: Đọc số, viết số

* Bài 2: (Ứng dụng phần mềm Active

- Hs mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài - 1 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở nháp: 315700806

 

 - Số 315700806 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, có chữ số 1 ở hàng chục triệu, có chữ số 5 ở hàng triệu, có chữ số 7 ở hàng trăm nghìn, có chữ số 0 ở hàng chục nghìn, có chữ số 0 ở hàng nghìn, có chữ số 8 ở hàng trăm, có chữ số 0 ở hàng chục, có chữ số 6 ở hàng đơn vị

 - Hs dùng bút chì điền vào bảng sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau

 

Đã duyệt 106

BUỔI CHIỀU  

Đạo đức :

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP . I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, trong học tập.

Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

   *     Tích hợp GD giới và Quyền trẻ em : Quyền học tập của mọi trẻ em, trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập,vượt khó trong học tập.

2. Kĩ năng: Vượt khó.

3. Thái độ: Lạc quan, yêu đời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC     

- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

inspire)

- Gv lần lượt viết các số lên bảng, yêu cầu hs đọc các số đó:

  32 640 507         8 500 658    85 000 120        178 320 005    830 402 960       1 000 001 

 - Gv chốt kiến thức: Củng cố về cách đọc số

* Bài 3:

Gv lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu hs viết các số theo lời đọc.

a, Sáu trăm mười ba triệu

b, Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn

c, Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba

- Gv nhận xét phần viết số của Hs

* Bài 4:

- Gv viết lên bảng các số của bài tập 4  a,  715 638

 b,  571 638

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

 

- Gv hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào? Lớp nào?

- Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?

- Tương tự, hs xác định được giá trị của chữ số 5 trong số 571 638

3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

 

- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe

- 1 số hs đọc to trước lớp  

       

- 3 Hs lên bảng viết số. Hs cả lớp viết vào vở:

 613 000 000  131 405 000  

512 326 103  

   

- Hs theo dõi và đọc số  

 

- 1 hs trả lời: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho

- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nghìn lớp nghìn

- Là 5000  

-Là 500 000  

 

- Hs lắng nghe

-- Bảng phụ.

II. C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi.

Lp k hoch vt khó trong hc tp

Tìm kim s h tr giúp ca thy cô, bn bè khi gp khó khn trong hc tp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiêm tra bai cu

A.

? Thế nào là trung thực trong học tập?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

Trong cuộc sống, chúng ta đều có những  khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ lám như thế nào?  Chúng ta cùng xem bạn Thảo trong truyện “ Một HS nghèo vượt khó” gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?

2. Nội dung bài mới a) Hoạt động 1: Cả lớp

: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó.

- GV giới thiệu truyện.

- Gv kể chuyện.

   - 2 HS tóm tắt lại câu chuyện b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- Chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận câu 1, 2 SGK.

+Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằ ng ngày?

- Đại diện các nhóm trình bày, GV ghi bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

* GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn song bạn đã biết khắc phục vượt qua khó khăn, vươn lên trong học tập.

Chúng ta cần học tập bạn Thảo. Trẻ em có quyền được học tập và các em có bổn phận chăm chỉ học tập và vượt khó.

c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi.

- Thảo luận câu hỏi 3 – T6 SGK.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Trao đổi, đánh giá.

- GV kết luận cách giải quyết tốt nhất d) Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.

- HS làm bài tập 1

- Vài HS trình bày nêu lý do chọn.

-Lớp nhận xét  

       

- HS lắng nghe  

             

1.Kể chuyện “ Một HS nghèo vượt khó”

       

2. Tìm hiểu nội dung truyện  

-Nhà nghèo bố mẹ lại đau yếu luôn;

Thảo phải làm việc nhà để giúp đỡ gia đình.

-Sáng Thảo đi học

- Chiều : làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ.

-ở Thảo tập chung học tạp, chỗ nào không hiểu , Thảo hỏi ngay cô giáo hoặc hỏi các bạn. Buổi tối Thảo học bài.

                     

3. Bài tập

Đã duyệt 108

 

THỰC HÀNH KIẾN THỨC Ngày soạn: 23/09/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 Luyện từ và câu

TIẾT 6:  MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết.

  2. Kỹ năng:  Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.

  3. Thái độ: Có ý thức học tập

   - Tích hợp GD giới và Quyền trẻ em :  Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, sống nhân hậu, đoàn kết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

- Gv kết luận:? Qua bài ngày hôm nay chúng ta rút ra được điều gì?

-2 -3 HS đọc ghi nhớ  

 C. Củng cố:

Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài 3, 4 SGK cho tiết 2  

 

Bài 1: SGK

Lời giải: a, b, đ là cách giải quyết tích cực.

Phải biết khắc phục khó khăn vươn lên.

II. Ghi nhớ: SGK  

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2/ Bài mới:

2.1. Gới thiệu bài:   2’

         Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:25’

         Bài tập 1: (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Gv hdẫn hs sử dụng máy tính bảng tìm từ trong từ điển : Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền , mở từ điển tìm chữ h, vần iên , tương tự khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng ác, hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái a , tìm vần ac...

- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm đôi để hoàn thành bài trên máy tính bảng.

       

 

- 2 hs trả lời.

 

- Lớp nhận xét, đánh giá.

           

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

       

- Hs tra cứu Internet để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác ở ngay sau từ.

 

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

  Toán

- Gv nhận xét, chốt lại       

       

  Bài tập 2:  (Sử dụng phần mềm Mythware) - Gv yêu cầu hs hiểu được nghĩa của các từ đã cho để xếp vào cột cho phù hợp.

                   

- Gv nhận xét, bổ sung.

                     

Bài tập 3: 

- Gv gợi ý hs phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu.

       

- Gv nhận xét, bổ sung.

Bài tập 4:

- Gv gợi ý cho hs: Muốn hiểu được các thành ngữ, các em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng ...

- Qua bài học  : Chúng ta cần yêu thương, giúp đỡ lấn nhau, sống đoàn kết, nhân hậu.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hãy nêu 1 số câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết nói về lòng nhân hậu ?

- VN học bài và làm bài.

a, Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, ...

b, Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ...

 

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào máy tính bảng.

- Gửi kết quả cho Gv.

- Nhận xét, bổ sung.

 

  +

-N h â n hậu

n h â n á i , hiền hậu, phúc hậu, đ ô n h ậ u , trung hậu, nhân từ.

t à n á c , h u n g á c , độc ác, tàn bạo.

Đ o à n kết

cưu mang, c h e c h ở , đùm bọc

bất hoà, lục đ ụ c , c h i a rẽ.

 

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Hiền như bụt (đất) b, Lành như đất (bụt) c, Dữ như cọp

d, Thương nhau như chị em gái.

 

-  1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs lần lượt phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, đánh giá.

     

- HS trả lời  

 

- HS lắng nghe

Đã duyệt 110

TIẾT 13: LUYỆN TẬP