• Không có kết quả nào được tìm thấy

BUỔI CHIỀU Đạo đức

Bài 1:  TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)

1.

2.

 

THỰC HÀNH KIẾN THỨC  

 Ngày soạn:  16/09/2018

Ngày giảng:Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 Luyện từ và câu

TIẾT 4 : DẤU HAI CHẤM I/ MỤC TIÊU:

  1.Kiến thức:  Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng

trư­ớc.

K nng: Bit dùng du hai chm khi vit vn.

Thái :T giác hc bài II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Máy tính.

   - Máy chiếu.

     

* Hoạt động 2:Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. (Bài 4. Sgk)   10’

- Gv yêu cầu hs trình bày kết quả sưu tầm được, giới thiệu

trước lớp.

- Gv hỏi cả lớp:

+ Em có suy nghĩ gì về mẩu chuyện hay tấm gương đó ?

* KL: Xung quanh chúng ta có rất nhiều những tấm gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần phải biết học tập các bạn nhiều hơn nữa.

* Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm     10’

- GV yêu cầu học sinh thảo luận nêu tiểu phẩm của mình

- Yêu cầu một nhóm lên trình bày tiểu phẩm.

- Yêu cầu dưới lớp thảo luận theo câu hỏi:

+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem

?

+ Nếu ở trong tình huống đó, em có làm như vậy không, vì sao ?

3.  Củng cố, dặn dò.    5’

 - Em hãy kể về một số tấm gương trung thực trong học tập ?

 - Nhận xét giờ học.

 - Về nhà hoàn thành bài tập.

a. Chịu điểm kém rồi quyết tâm gỡ.

b. Báo lại cho cô giáo biết..

c. Nói thông cảm vì ..

* Hoạt động cá nhân.

   

- Hs lần lượt trình bày những gì các em đã sưu tầm được về những tấm gương trung thực trong học tập.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 

- Hs phát biểu  

         

- HS thảo luận  

- Hs trình bày tiểu phẩm của nhóm mình trước lớp.

   

- Học sinh kể nối tiếp nhau.

 

- 2 hs trả lời.

   

-2Hs kể.

   - VBT, SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  

 

  Toán

TIẾT  8 : HÀNG VÀ LỚP I/ MỤC TIÊU: 

  1. Kiến thức:  Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, chục, trăm; Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn và trăm nghìn.

Hoạt động của giáo viên 1 . Kiểm tra bài cũ:5’

- Hãy đọc những câu tục ngữ nói về lòng nhân hậu ?

- Gv nhận xét.

2: Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:  2’

Trực tiếp Nhn xét:12’

1.

- Gv chiếu slide.

- Gv yêu cầu hs đọc mục nhận xét và trả lời.

+ Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì ?

+ Nó được dùng phối hợp với dấu gì ? + Trong câu tiếp theo dấu hai chấm có tác dụng gì ? Dùng phối hợp với dấu gì ?

- Tương tự như vậy với phần c.

 - Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?

* Ghi nhớ: 

2.3. Luyện tập:   16’

  *  Bài tập 1:

- Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu.

- Gv nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 2:

- Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật cần dùng phối hợp với dấu gì ?

- Khi dùng để giải thích có cần phải dùng kết hợp với các dấu khác không ?

- Yêu cầu Hs viết đoạn văn- đọc bài của mình.

 trước lớp.

- Gv nhận xét, củng cố bài.   

3. Củng cố, dặn dò:5’

- Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Gv nhận xét giờ học.

- VN học bài và làm bài

Hoạt động của học sinh  

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

           

- Hs đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi.

+ Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn.

+ Dấu gạch đầu dòng.

 

+ Báo hiệu bộ phận sau đó là lời giải thích.

 

- 2Hs nêu.

- 2 hs đọc ghi nhớ.

   

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs thảo luận

- Hs tiếp nối nhau trả lời.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Dấu “ – ’’

 

- Không dùng phối hợp với dấu nào.

 

- Hs viết bài,đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

 

- 2 hs trả lời.

 

- HS lắng nghe

Đã duyệt 46

  - Vị trớ của từng chữ số theo hàng và theo lớp.

  - Giỏ trị của từng chữ số theo vị trớ của từng chữ số đú ở từng hàng, từng lớp.

2. Kỹ năng: Làm thành thạo cỏc bài tập 3. Thỏi độ: í thức học tốt

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sgk, Vbt  - Mỏy tớnh.

 - Mỏy chiếu.

 - Mỏy tớnh bảng.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

 

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- HS đọc các số: 807635; 368000; 700808.

   Gv nhận xột.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:1’

 Trực tiếp

2.2. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghỡn: 13’

- Gv yờu cầu hs đọc tờn cỏc hàng theo thứ tự từ bộ đến lớn.

+ Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

+ Hàng nghỡn, chục nghỡn, trăm nghỡn hợp thành lớp nghỡn.

- Gv chiếu slide:

+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?

+ Lớp nghỡn gồm những hàng nào?

 

* Lưu ý hs:

- Ghi chữ số vào cỏc hàng từ nhỏ đến lớn.

- Khi viết cỏc số cú nhiều chữ số nờn để khoảng cỏch giữa 2 chữ số rộng hơn một chỳt.

2.3.  Thực hành:.17’

 Bài tập 1.

- GV yờu cầu học sinh nờu yờu cầu bài - Yờu cầu hs làm bài tự giỏc

- HS đọc yêu cầu bài

? Giải thích cách làm?

? Nêu các hàng thuộc lớp nghìn?

 lớp đơn vị?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

 

   

- 2 học sinh lờn bảng làm bài.

       

- Hs đọc và sắp xếp cỏc hàng theo thứ tự.

         

- Hs quan sỏt và trả lời.

+ 3 hàng: đơn vị, chục, trăm.

+ 3 hàng: nghỡn, chục nghỡn,trăm nghỡn.

 

- Hs lờn bảng viết từng chữ số vào cột ghi hàng.(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

   

* Bài 1: Viết theo mẫu:

 

- Hai HS lên bảng chữa bài  

Đọc số V i ế t Lớp nghìn Lớp đơn vị

 

b) Ghi giỏ trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):

 

số T r ă m

nghìn

C h ụ c

nghìn Nghìn T r ă

m

C h ụ c

Đ ơ n vị N ă m m ơ i t

nghìn ba trăm mời hai

5 4 3 1

2   5 4 3 1 2

Bốn mơi lăm nghìn hai trăm mời ba

       

  5 4 3 0

2      

    6 5 4 3 0 0

Chín trăm mời hai nghìn tám trăm

       

* Bài 2: (Giảm tải: Làm 3 trong 5 số) - HS đọc yêu cầu bài

   

- GV phân tích mẫu: 46307 - HS làm cá nhân, ba HS làm bảng:

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu các chữ số ứng với hàng?

   

- Nhận xét đúng sai.

 

* GV chốt: Củng cố về các hàng lớp.

* Bài 2: Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào:

46307:

- Bốn mơi sáu nghìn ba trăm linh bảy.

 

- Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị.

56032:

123517:

Số 38753 67021 79518 302671 715519

Giỏ trị của

chữ số 7 700        

* Bài 3: Viết số thành tổng (Theo mẫu) HS đọc yêu cầu

- GV phân tích mẫu, ghi số: 52314

? Nêu giá trị của từng chữ số?

? Viết số52314 thành tổng dựa vào giá trị của từng chữ số?

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

 

52314; 503060; 83760; 176091.

Mẫu:

52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4

 

- HS làm cá nhân, 4 HS làm bảng.

- Chữa bài  

Đó duyệt 48

 

Ngày soạn:  17/09/2018

Ngày giảng:Thứ  năm  ngày 20 thỏng 9 năm 2018 Kể chuyện

TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục TIấU:

  1. Kiến thức:  Kể lại đưược bằng ngụn ngữ và cỏch diễn đạt của mỡnh cõu chuyện thơ “Nàng Tiờn ốc” đó học.

  2. Kỹ năng:  Hiểu ý nghĩa cõu chuyện, trao đổi đưược cựng cỏc bạn về ý nghĩa cõu chuyện: Con ngưười cần yờu thưương giỳp đỡ lẫn nhau.

3. Thỏi độ:

* Giỏo dục Giới và Quyền trẻ em : Con người cần thương yờu, giỳp đỡ lẫn nhau.

II. Đồ dùng dạy - học:

  - Sgk, Vbt.

  - Mỏy tớnh.

  - Mỏy chiếu.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

* GV chốt: Cách phân tích một số thành tổng dựa vào giá trị của từng số.

4. Củng cố

Hệ thống kiến thức bài học 

G: nhận xét chung giờ học, HD học và xem trớc bài ở nhà

       

       Hoạt động dạy        Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể nối tiếp cõu chuyện hồ Ba Bể, nờu ý nghĩa cõu chuyện ?

  2/Dạy bài mới:

 2.1 Giới thiệu bài:1’

2.2 Tỡm hiểu cõu chuyện:10’

- GV chiếu slide bài thơ.

- Gv gọi 3 HS đọc bài thơ Nàng tiờn Ốc.

- Đọc đoạn 1 cho biết:

+ Bà lóo làm gỡ để sinh sống ?

+ Khi bắt được một con ốc lạ bà lóo đó làm gỡ ?

+ Từ khi cú ốc bà lào thấy trong nhà cú gỡ lạ ?

+ Khi cố tỡnh rỡnh xem, bà lóo đó thấy gỡ

?

+ Bà lóo đó làm gỡ ?

- Cõu chuyện kết thỳc như thế nào ? 2.3. Hướng dẫn kể, nờu ý nghĩa cõu chuyện ?( 15’ )

a. Hướng dẫn kể bằng lời.

- Thế nào là kể lại cõu chuyện bằng lời  

- 2 hS nối tiếp kể chuyện  

       

- 3 hs nối tiếp đọc cõu chuyện.

- Lớp đọc thầm  

+ Mũ cua bắt ốc

+ Khụng bỏn, thả vào chum nước.

 

+Cửa nhà sạch sẽ, đàn lợn cho ăn no, cơm nước nấu sẵn, vườn dọn sạch.

+ Nàng tiờn từ trong chum nước bước ra.

+ Bớ mật đập vỡ vỏ ốc.

+ Bà lóo và nàng tiờn sống hạnh phỳc bờn nhau.

   

- Đúng vai người kể, kể cho người khỏc

 

Tập đọc

TiÕt 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ MỤC TIÊU:       

1. Kiến thức:  Đọc lư­u loát toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát.

 2. Kỹ năng:  Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất n­ước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông.

 3. Thái độ: Học thuộc lòng bài thơ.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Ca ngợi bản sắc nhân hâu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     - Máy tính.

     - Máy chiếu.

III/ Hoạt động dạy và học:

của em ?

b. Hs kể trong nhóm.

   

c. Thi kể trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét.

- Gv kết luận: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng Tiên ốc.

3. Củng cố, dặn dò.(4’)

Câu chuyện giúp ta hiểu ra điều gì?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những h/s kể chuyện tốt.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

nghe, không đọc lại bài thơ.

 

-Hs nối tiếp kể trong bàn. Sau đó trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện.

 

- Đại diện 3 hs kể lại câu chuyện.

 

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Hs bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

 

3 hs phát biểu          

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.KTBC:  “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (5 p)

H1: Đọc đoạn 1+ 2 và trả lời câu hỏi: Em thích nhất hình ảnh nào của Dế Mèn, vì sao ?

H2 : Đọc đoạn 3 và nêu nội dung bài     Gv nhận xét.

H+G: Nhận xét, đánh giá.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2 phút) G: Chiếu slide ảnh minh họa

? Bức tranh vẽ cảnh gì?

G: Bài thơ Truyện cổ nước mình của nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ đưa các em trở về với những câu chuyện cổ tích, với những truyền thống tốt đẹp của cha ông ta

2. HD luyện đọc và THB    a.Luyện đọc: (12phút)

                 

- VÏ c¶nh,ngêi trong nh÷ng câu chuyện cổ tích

         

Đã duyệt 50

* Đọc mẫu:

H: Đọc toàn bài ( 1 em) - lớp theo dõi G: Hướng dẫn cách đọc.

* Đọc khổ thơ

? Bài chia thành mấy đoạn thơ?

-  Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1

G: Theo dõi ghi bảng từ học sinh đọc sai.

H: Luyện phát âm( cá nhân, đồng thanh)

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

Gọi 1 HS đọc chú giải

G: chiếu slide 2 câu thơ -1 H đọc

? Nªu c¸ch ng¾t nhÞp c¸ch c©u th¬?

? Nªu tõ cÇn nhÊn giäng trong 2 c©u th¬?

 

G: nhận xét ghi các kí hiệu ngắt nhịp thơ từ cần nhấn giọng 

- 2-3 H đọc nhận xét

* Đọc nhóm

  + Chia lớp thành 6 nhóm đọc (3 phút) các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển nhóm

 + 2-3 nhóm đọc, nhận xét G Đọc toàn bài

b.Tìm hiểu bài: (8 phút)

Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi

? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

- GV kết hợp ghi bảng: Nhận hậu, công bằng  

       

1HS đọc đoạn2 và trả lời câu hỏi

? Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào?

 

- Nêu ý nghĩa của hai câu chuyện đó ?  

 

? Tìm thêm các truyện khác mà em biết?

 

1HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi

? Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

 Gv : - Truyện cổ chính là những lời khuyên dạy sâu sắc

? Nêu ý nghĩa của bài?

     

       

- 3 đoạn thơ

 - Đọc theo 3 đoạn thơ:

Truyện cổ, độ trì,rặng dừa…

         

Tôi yêu/ truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời  sâu xa

                       

- Vì truyện cổ rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu sa.

- Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông:

Công bằng, thông minh.

- Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường…

- Lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, giàu tình yêu thương..…

- Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể.

 

- Lời răn của cha ông với đời sau.

Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm

  Toán

TIẾT 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ