• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN

2.1. Tổng quan về DongA Bank

2.2.3. Doanh số cho vay tiêu dùng cá nhân tại DongA Bank – CN TP Huế giai đoạn

hàng vay bằng hình thức nhận tiền trực tiếp hoặc qua thẻATM tùy theo khách hàng mong muốn.

Bước 10: Lưu trữvà quản lý hồ sơ vay.

Sau khi giải ngân cho khách hàng, nhân viên hỗtrợtín dụng hoặc giao dịch viên sẽtiến hành lưu hồ sơ tại kho hồ sơ của khách hàng đểtiện theo dõi khách hàng.

Bước 11: Giám sát khoản vay và thu nợhàng tháng.

Sau khi giải ngân, các khoản vay sẽ được theo dõi xem thửcó thực hiện đúng như mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng hay không. Cứ sau 1 tháng từ lúc giải ngân thì cán bộtín dụng sẽviết báo cáo cho vay, sau đó cứmỗi 3 tháng lại lại viết báo cáo một lần để đánh giá về tình hình hiện tại của khách hàng vay. Cuối mỗi tháng, cán bộtín dụng phải nhắc nhởkhách hàng vay vốn của mình nộp tiền để thu hồi vốn là lãi vềnộp cho ngân hàng.

Bước 12: Tái thẩm định khách hàng.

Nhân viên thẩm định sẽ tiến hành thẩm định khách hàng vay. Để nắm rõ tình hình hiện tại của khách hàng và xem các khoản tiền mà khách hàng vay có trả nợ đúng hạn không. Từ đó, đảm bảo cho nguồn vón giải ngân của khách hàng vân có khả năng thu hồi.

Bước 13: Thanh lý hợp đồng

Khi khách hàng đã nộp đủ vốn gốc và lãi cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ tiến hàng làm các thủ tục thanh lý hợp đồng cho khách hàng, để trảlại tài sản đảm bảo của khách hàng nếu có và lưu hồ sơ và kết thúc giao dịch.

2.2.3. Doanh số cho vay tiêu dùng cá nhân tại DongA Bank – CN TP Huế giai

Bảng 2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của DongA Bank - CN TP Huế

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

GT % GT % GT % +/- % +/- %

Doanh số cho vay tiêu dùng 87.723 100 122.228 100 142.441 100 34.505 39,33 20.313 16,63

Ngắn hạn 11.207 12,78 18.734 15,33 14.658 10,29 7.527 67,16 -4.076 -21,76

Trung hạn 74.754 85,22 100.729 82,41 125.752 88,28 25.975 34,75 25.023 24,84

Dài hạn 1.763 2,01 2.765 2,26 2.031 1,43 1.002 56,83 -0.734 -26,55

Doanh sốthu nợ 62.577 100 72.022 100 103.904 100 9.445 15,09 31.882 44,27

Ngắn hạn 8.2 13,10 13.102 18,19 18.461 17,77 4.902 59,78 5.359 40,90

Trung hạn 52.933 84,59 57.895 80,39 84.324 81,16 4.962 9,37 26.429 45,65

Dài hạn 1.444 2,31 1.025 1,42 1.119 1,08 -0.419 -29,02 0.094 9,17

Dư nợ cuối kỳ 57.026 100 107.232 100 145.769 100 50.206 88,04 38.537 35,94

Ngắn hạn 8.296 14,55 13.929 12,99 10.125 6,95 5.633 67,90 -3.804 -27,31

Trung hạn 40.765 71,48 83.598 77,96 125.027 85,77 42.833 105,07 41.429 49,56

Dài hạn 7.965 13,97 9.705 9,05 10.617 7,28 1.74 21,85 0.912 9,39

Nợ quáhạn 300 100 370 100 340 100 70 23,33 -30 -8,11

Ngắn hạn 90 30 90 24,32 40 11,76 0 0 -50 -55,55

Trung hạn 210 70 280 76,68 300 88,24 70 33,33 20 7,14

Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Nợ xấu 80 100 120 100 160 100 40 50 40 33,33

(Nguồn: Phòng phát triển khách hàng DongA Bank–CN TP Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Doanh sốCVTD

Bảng 2.5. Tỷtrọng doanh sốCVTD DongA Bank CN TP Huế năm 2017-2019 DVT: Triệu đồng

Chỉtiêu

Năm So sánh

2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

+/- % +/- %

Doanh sốcho vay 157.046 192.110 211.862 35.046 22,33 19.752 10,28 Doanh sốCVTD 87.723 122.228 142.441 34.505 39,33 20.313 16,63

Tỷtrọng (%) 55,86 63,62 67,23 7,76 3,61

(Nguồn phòng PTKD DongA Bank CN TP Huế) Nhìn vào bảng 2.5, thấy được tỷ trọng CVTD luôn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu doanh sốcho vay của chi nhánh từ55%-67% và tăng dần qua các năm. DongA Bank đang ngày càng chú trọng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân và nhu cầu sản phẩm CVTD được khách hàng biết đến, sửdụng nhiều.

Biểu đồ 2.6. Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay

Dựa vào biểu đồ 2.6, ta thấy doanh số cho vay tiêu dùng nhìn chung tăng từ 2017-2019. Cụ thể, từ năm 2018 tăng 39,33% so với năm 2017, năm 2019 tăng 16,63% so với năm 2018.

87.723

122.228

142.441

11.207 18.734 14.658

74.754

100.729

125.752

1.763 2.765 2.031

0 20 40 60 80 100 120 140 160

2017 2018 2019

doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn trung hạn dài hạn

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn vào doanh số CVTD theo kỳ hạn và biểu đồ 2.6, ta thấy, doanh số cho vay tiêu dùng trung hạn nhìn chung tăng từ 2017-2019, cụ thể từ năm 2017 là 74.754 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 100.729 triệu đồng tức tăng lên 25.975 triệu đồng tương ứng tăng 34,75% so với năm 2017. Năm 2018 là 100.729 triệu đồng, đến năm 2019 tăng lên 125.752 triệu đồng, tức tăng lên 25.023 triệu đồng, tương ứng tăng24,84% so với năm 2018.

Hiện nay, khách hàng cho vay tiêu dùng tại DongA Bank – CN TP Huế chủ yếu là vay để phục vụ sinh hoạt, mua sắm trang thiết bị như ti vi, tủ lạnh, điều hòa,…với nguồn thu nhập chủ yếu để trảnợ là từtiền lương nên khách hàng cần có thời gian để hoàn trảnợ vay cho ngân hàng. Vì vậy, mà nhóm khách hàng này chủ yếu lựa chọn vay với thời hạn trung hạn với thời gian và mức trảnợhàng tháng vừa với thu nhập và cuộc sống của họ. Nhóm khách hàng vay ngắn hạn chủ yếu là để đáp ứng nhu cầu đột xuất của người vay, giá trị các khoản vay nhỏnên khách hàng chỉ cần thời gian ngắn đểtrảnợ. Qua đó ta thấy, doanh sốcho vay tiêu dùng theo kỳ hạn phụ thuộc nhiều vào nhu cầu khách hàng, thời hạn vay và thu nhập, khả năng tài chính của khách hàng.

- Doanh sốthu nợ

Biểu đồ 2.7. Doanh số thu nợ theo thời hạn vay

62.577

72.002

103.904

8.2 13.102 18.461

52.933 57.895

84.324

1.444 1.025 1.119

0 20 40 60 80 100 120

2017 2018 2019

doanh số thu nợ ngắn hạn trung hạn dài hạn

Trường Đại học Kinh tế Huế

CVTD là hoạt động đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng, nhưng đi kèm với lợi nhuận là rủi ro kèm theo, làm thế nào để các khoản vay đều được thu hồi đủ và đúng hạn cả gốc và lãi. Điều này phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác nhau như: tình trạng việc làm, thu nhập của người vay, công tác quản lí thu hồi nợ của ngân hàng…Vì vậy, ngoài việc nâng cao doanh số cho vay tiêu dùng ngân hàng cũng phải làm tốt công tác thu hồi nợ, từ đó giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng mà vẫn đảm bảo thu hút khách hàng đến vay tiêu dùng.

Dựa vào biểu đồ 2.7, ta thấy: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng nhìn chung tăng từ 2017-2019. Cụ thể, từ năm 2017 là 62.577 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 72.022 triệu đồng, tức tăng lên9.445 triệu đồng, tương ứng tăng 15,09% so với năm 2018. Năm 2019 tăng lên 103.904 triệu đồng tức tăng lên 31.882 triệu đồng tương ứng tăng44,27 % so với năm 2018.

Điều này chứng tỏ rằng DongA Bank CN TP Huế rất quan tâm đến doanh số thu nợ CVTD, nên đã thường xuyên phân công cán bộ, đôn đốc theo dõi trong việc thu nợ đến người dân, vì vậy mà việc trảnợ được đúng hạn. Thêm vào đó, thu nhập và ý thức trảnợcủa người dân trên địa cũng khá tốt.

Doanh số thu nợ trung hạn tăng lên và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số thu nợ cho vay TDCN, tốc độ tăng trưởng cũng lớn hơn so với ngắn hạn và dài hạn.

Còn kỳhạn vay dài hạn có sựbiến động, năm 2017 1.444 triệu đồng, đến năm 2018 giảm còn 1.025, giảm 29,02%. Năm 2019 là 1.119 tăng 9,17% so với năm 2018. Thời hạn vay càng dài thì rủi ro càng lớn, vì thu nhập của khách hàng trong dài hạn không được đảm bảo, rủi ro về tai nạn, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến việc thu hồi nợ, thêm vào đó công tác thu hồi nợ của DongA Bank cũng gặp nhiều vấn đề. Năm 2019 DongA Bank CN TP Huế đã chú trọng công tác thẩm định khách hàng và theo dõi chặt chẽ khách, tình hình kinh tế xã hội cũng ổn định hơn nên doanh sốthu nợ được cải thiện

Nợ ngắn hạn là cái món nợ dưới 1 năm, nên số tiền vay ít, chủyếu dùng vào những nhu cầu khẩn cấp. Thời hạn vay ngắn nên rủi ro cũng thấp hơn thu nhập của người dân khá ổn định nên doanh số thu nợ vay ngắn hạn tăng, mặc dù tỷ trọng không lớn chỉchiếm 13,10% trên tổng doanh sốthu nợ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

-Dư nợcuối kỳ

Biểu đồ 2.8. Dư nợ cuối kỳ theo thời hạn vay

Theo bảng 2.6, nhìn chung dư nợ CVTD tăng qua các năm: Năm 2017 là 57.026 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 107.232 triệu đồng, tức tăng lên 50.206 triệu đồng tương ứng tăng 88,04% so với năm 2017. Đến năm 2019 tăng lên 145.769 triệu đồng, tức tăng lên 38.537 triệu đồng tương ứng tăng 35,94% so với năm 2018. Dư nợ cuối kỳ trung hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trên tổng dư nợ: năm 2017 là 40.765 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 83.598 triệu đồng, tức tăng lên 42.833 triệu đồng tương ứng tăng 105,07% so với năm 2017. Năm 2018 là 83.598 triệu đồng, đến năm 2019 tăng 125.027 triệu đồng, tức tăng41.429 triệu đồng tương ứng tăng49,56% so với năm 2018.

Theo biển đồ 2.8, ta thấy được dư nợ CVTD thời hạn vay trung hạn chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng khá ổn định. Cho thấy, DongA Bank CN TP Huế đang thực hiện đúng chủ trương tăng trưởng tín dụng đi đôi với chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, dựnợ cho vay tiêu dùng cao, không thể kết luận rằng hoạt động cho vay của ngân hàng không tốt, bên cạnh sựphát triển tốt của cho vay tiêu dùng thì ngân hàng cũng cần phải chú trọng đến hoạt động và chất lượng của việc thẩm định, kiểm tra và giám sát hoạt cho vay và trảnợ của cán bộtín dụng và khách hàng cho vay.

57.026

107.232

145.769

8.296 13.929 10.125

40.765

83.598

125.027

7.965 9.705 10.617

0 20 40 60 80 100 120 140 160

2017 2018 2019

dư nợ cuối kỳ ngắn hạn trung hạn dài hạn

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Nợquá hạn:

Biểu đồ 2.9. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay

Dựa vào bảng 2.6 và biểu đồ 2.9: năm 2017 là 300 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 370 triệu đồng, tăng 23,33% so với năm 2017. Đến năm 2019 tăng 340 triệu đồng, tức giảm 30 triệu đồng, tương ứng giảm 8,11% so với năm 2018.Nợ quá hạn trung hạn năm 2017 là 210 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 280 triệu đồng, tức tăng lên 70 triệu đồng, tương ứng tăng 33,33% so với năm 2017. Năm 2018 là 280 triệu đồng, đến năm 2019 tăng 300 triệu đồng, tức tăng 20 triệu đồng, tương ứng tăng 7,14% so với năm 2018. Trong giai đoạn 2017-2018 DongA Bank – CN TP Huế thực hiện công tác cắt giảm cán bộ công nhân viên chức nên hoạt động giám sát, thẩm định vẫn chưa ổn định và một phần cũng do tình hình kinh tếxã hội ảnh hưởng đẫn đễn thu nhập, công ăn việc làm bị ảnh hướng dẫn đến nợ quá hạn tăng. Giai đoạn 2018-2019 nợ quá hạn có xu hướng giảm vì ngân hàng đang dầnổn định công tác thẩm định, giám sát, nhiều hiệp định thương mại được áp dụng nên tình hình kinh tếxã hội cũng ổn định hơn, nhiều doanh nghiệpổn định và mở rộng sản xuất kinh doanh, công ăn việc là của người dân tốt hơn.

300

370

340

90 90

40 210

280 300

0 0 0

0 50 100 150 200 250 300 350 400

2017 2018 2019

nợ quá hạn ngắn hạn trung hạn dài hạn

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Nợxấu

Biểu đồ 2.10. Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay

Hoạt động cho vay của ngân hàng luôn đi kèm với rủi ro như mất vốn, không thu được lãi vay từ năm 2017-2019 tình trạng nợ xấu tăng khá điều đặn. Dựa vào bảng 2.6 và biểu đồ 2.10, năm 2017 là 80 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 120 triệu đồng, tức tăng lên40 triệu đồng, tương ứng tăng 50% so với năm 2017. Năm 2018 là 120 triệu đồng, đến năm 2019 tăng 160 triệu đồng, tức tăng 40 triệu đồng, tương ứng tăng 33,33% so với năm 2018. Để đảm bảo hoạt động ổn định, giảm các rủi ro xảy ra, ngân hàng đang áp dụng biện pháp dự phòng rủi ro bằng việc thành lập các quỹrủi ro, bảo hiểm khoản vay đểhạn chếnhững tổn thất xảy ra.

80

120

160

0 20 40 60 80 100 120 140 160 180

2017 2018 2019

nợ xấu

Trường Đại học Kinh tế Huế

b. Doanh sốcho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn của DongA Bank - CN TP Huế(2017-2019)

Bảng 2.6. Doanh sốcho vay theo mục đích vay vốn của DongA Bank –CN TP Huế(2017-2019)

ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu

Năm So sánh

2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

GT % GT % GT % +/- % +/- %

Doanh số cho vay tiêu dùng 87.723 100 122.228 100 142.441 100 34.505 39,33 20.213 16,54

Mua ô tô 2.863 3,26 13.104 10,72 18.914 13,28 10.241 357,70 5.81 44,34

Mua, sữa chữa nhàở 10.150 11,57 15.452 12,65 10.775 7,56 5.302 52,24 -4.677 -30,27

Khác 74.710 85,17 93.672 76,64 112.752 79,16 18.962 25,38 19.080 20,37

Doanh số thu nợ 62.577 100 72.022 100 103.094 100 9.445 15,09 31.072 43,14

Mua ô tô 1.115 1,78 2.767 3,84 5.790 5,62 1.652 148,16 3.023 109,25

Mua, sữa chữa nhàở 6.794 10,86 3.747 5,20 5.808 5,63 -3.047 -44,85 2.061 55,00

Khác 54.668 87,36 65.508 90,96 92.306 89,54 10.84 19,83 26.798 40,91

Dư nợ cuối kỳ 57.026 100 107.232 100 145.769 100 50.206 88,04 38.537 35,94

Mua ô tô 8.135 14,27 18.472 17,23 31.596 21,68 10.337 127,07 13.124 71,05

Mua, sữa chữa nhàở 16.586 29,08 28.291 26,38 33.259 22,82 11.705 70,57 4.968 17,56

Khác 32.305 56,65 60.469 56,39 80.915 55,51 28.164 87,18 20.446 33,81

Nợ quá hạn (NQH) 300 100 370 100 340 100 70 23,33 -30 -8,11

Mua ô tô 0 0 33 8,99 145 42,65 33 0 112 339,39

Mua, sữa chữa nhàở 50 16,67 70 18,92 45 13,24 20 40 -25 -35,71

Khác 250 83,33 267 72,16 150 44,12 17 6.8 -117 -43,82

Nợ xấu

Trường Đại học Kinh tế Huế

80 100 120 100 160 100 40 50 40 33,33

- Doanh sốcho vay tiêu dùng

Biểu đồ 2.11. Doanh số CVTD theo mục đích vay vốn

Dựa vào bảng 2.7 và biểu đồ2.11, nhìn chung doanh số CVTD theo mục đích vay vốn tăng qua các năm: Năm 2017 là 87.723 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 122.22 triệu đồng, tức tăng lên 34.505 triệu đồng, tương ứng tăng 39,33% so với năm 2017. Năm 2018 là 122.228 triệu đồng, đến năm 2019 tăng lên 142.441 triệu đồng, tức tăng lên20.213 triệu đồng,tương ứng tăng16,54% so với năm 2018.Mức tăng, giảm doanh số cho vay đối với các sản phẩm vay không giống nhau.

Qua các số liệu trên, thấy trong 3 năm qua doanh số cho vay theo mục đích vay tăng đều và chiểm tỷ trọng lớn nhất, đặc biệt doanh số CVTD luôn chiếm tỷ trọng cao và tăng đáng kể nhất chiếm từ 76%-87% là mục khác nó bao gồm: xe máy, vay du họcđiện thoại trảgóp, máy giặt, tủlạnh, điều hòa, các trang thiết bị,…

Giá trị khoản vay này nhỏ hơn so với giá trị khoản vay của mua ô tô và mua, sửa chữa nhà ở. Song số lượng khoản vay này lớn. Điều này cho thấy, nhu cầu của người dân ngày càng tănglàm cho nhu cầu vay vốn để đáp ứng các nhu cầu đó cũng tăng lên.

87.723

122.228

142.441

2.863

13.104 19.914

10.15 15.452

10.773 74.71

93.672

112.752

0 20 40 60 80 100 120 140 160

2017 2018 2019

doanh số cho vay tiêu dùng mua ô tô mua, sửa chữa nhà ở khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sản phẩm cho vay mua, sửa chữa nhà ở có doanh sốbiến động từ năm 2017-2018 tăng 52,24%, năm 2018-2019 giảm 30,27%. Cho thấy nhu cầu về mua, sửa chữa nhà ở trong dân cư, thu nhập tăng, nhu cầu cuộc sống cao, nên nhu cầu về mua, sủa chữa nhà ở tăng vào năm 2018. Năm 2019, sản phẩm cho vay mua, sửa chữa nhà ở lại giảm xuống, cho thấy được rằng, một phần do nhu cầu người dân giảm xuống, một phần do sựcạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng và công ty tín dụng, các ngân hàng đối thủ đãđưa ra những chương trình kích thích, khuyễn mãi, lãi suất… tốt hơn DongA Bank

Doanh sốcho vay mua ô tô chiếm tỷtrọng từ 3% đến 13% dù chiếm tỷtronh thấp nhất trong doanh số cho vay tiêu dùng nhưng lại phát triển qua các năm. Hiện nay, các sản phầm ô tô ngày càng tăng lên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngày càng nhiều hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu mua ô tô và chính phủ đang thực các chương trình, hiệp định giảm thuếxe ô tô, nên giá ô tô giảm xuống, nhu cầu vềxe ô tô của người dân cũng tăng. Xuất phát từ những điều đó, sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân ngày càngđược biết đến rộng rãi và chiếm doanh sốngày càng cao.

- Doanh sốthu nợ

Biểu đồ 2.12. Doanh số thu nợ theo mục đích vay vốn

62.577

72.002

103.094

1.115 6.794 2.767 3.747 5.79 5.808

54.668

65.508

92.306

0 20 40 60 80 100 120

2017 2018 2019

doanh số thu nợ mua ô tô mua, sửa chữa nhà ở khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa vào bảng 2.7, nhìn chung doanh sốthu nợCVTD theo mục đích vay vốn tăng qua các năm: Năm 2017 là 62.577 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 72.022 triệu, đồng tức tăng lên 9.445 triệu đồng, tương ứng tăng15,09% so với năm 2017.

Năm 2018 là72.022 triệu đồng, đến năm 2019 tăng lên 103.094 triệu đồng, tức tăng lên 31.072 triệu đồng,tương ứng tăng43,14% so với năm 2018.

Qua các năm doanh số thu nợ DongA Bank–CN TP Huế tăng mạnh, đặc biệt năm 2019 cho thấy rằng ngân hàng đang quan tâm đến vấn đề thu hồi nợ, công tác thẩm định hồ sơ diễn ra chặt chẽvới công tác giám sát và thu hồi nợvay, cán bộtín dụng, thu hồi thường xuyên giám sát nhắc nhởkhách hàng trảnợ đúnghạn.

Nhìn vào biểu đồ2.12: thấy được sự tăng trưởng rõ rệt và cũng chiếm tỷtrọng lớn là danh mục khác gồm các sản phẩm đồ dùng gia dụng, tivi, xe máy, điện thoại,.. Doanh số thu nợ 2017 là 54.668 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 65.508 triệu đồng, tức tăng lên 10.84 triệu đồng tương ứng tăng 19,83% so với năm 2017.

Năm 2018 là 65.508 triệu đồng, đến năm 2019 tăng 92.306 triệu đồng, tức tăng 26.798 triệu đồng, tương ứng tăng 40,91% so với năm 2018. Vì đây, là những sản phẩm không quá đắt đỏchỉtừ 5 đến 20 triệu mà người vay tích góp đủhọ đi vay trả theo tháng vừa đáp ứng nhu cầu vừa phù hợp với khả năng thanh toán với thu nhập của khách hàng và cán bộlàm công tác tín dụng và giám sát thu hồi cũng ngày càng chú trọng đến công tác thẩm định hồ sơ, nhắc nhởvà giám sát khách hàng tốt.

-Dư nợcuối kỳ

Bảng 2.7: Tỷlệ dư nợ CVTD DongA Bank CN TP Huế năm 2017-2019 DVT: Tiệu đồng

Chỉtiêu

Năm So sánh

2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

+/- % +/- %

Dư nợcho vay 170.580 241.418 276.081 70.838 41,53 34.663 14,36 Dư nợ CVTD 57.026 107.232 145.769 50.206 88,04 38.537 35,94

Tỷtrọng (%) 33,43 44,42 57,79 10,99 13,37

(Nguồn Phòng PTKD DongA Bank CN TP Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng 2.8 ta thấy được, tỷtrọng dư nợ CVTD cá nhân tăng nhanh trong 3 năm. Năm 2018 tăng 10,99%, đến năm 2019 tăng 13,37%. Chứng tỏhoạt động cho vay TDCN của CN ngày càng đáp ứng tốt nhu cầu cho vay của khách hàng. CN ngày càng cho vay được nhiều, uy tín của ngân hàng được nâng cao, khả năng tiếp thị, thu hút khách hàng ngày càng có hiệu quả.

Biểu đồ 2.13. Dư nợ cuối kỳ CVTD theo mục đích vay vốn

Theo bảng 2.7: Dư nợ cuối kỳ CVTD tăng liên tục từ năm 2017-2019: Năm 2017 dư nợcuối kỳlà 57.026 triệu đồng, năm 2018 là 170.232 triệu đồng, tăng lên 50.026 triệu đồng, tức tăng 88,40% so với năm 2017, năm 2019 tăng lên 145.769 triệu đồng,tăng lên 38.537 triệu đồng, tức tăng 35,94% so với năm 2018.

Dư nợcho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn có sựchênh lệnh giữa các sản phẩm. Dư nợ danh mục khác chiếm tỷtrọng lớn và tăng trưởng tốt, danh mục mua ô tô và mua, sửa chữa nhàởcũng có xu hướng tăng qua các năm.

Theo biểu đồ2.13, ta thấy dư nợcho vay tiêu dùng của danh mục khác chiểm tỷtrọng cao và tăng trong 3 năm qua từ năm 2017 32.305 triệu đồng, đến năm 2018 là 60.469 triệu đồng, tăng 28.164 triệu đồng, tức tăng 88,04% so với năm 2017.

57.026

107.232

145.769

8.135

18.472

31.596 16.586

28.291 33.258

32.305

60.469

80.915

0 20 40 60 80 100 120 140 160

2017 2018 2019

dư nợ cuối kỳ mua ô tô mua, sủa chữa nhà ở khác

Trường Đại học Kinh tế Huế