• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN

2.1. Tổng quan về DongA Bank

2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn của DongA Bank - CN TP Huế

Tài sản, nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều có vai trò quan trọng, bởi vì đây là hai yếu tố này phản ảnh tình hình hoạt động của ngân hàng, giúp biết được tình trạng hiện tại của ngân hàng như thếnào và có các biện pháp khắc phục và phát triển cho ngân hàng.

55 57

42

5 8

6 0

10 20 30 40 50 60

2017 2018 2019

trực tiếp gián tiếp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của DongA Bank –CN TP Huế

ĐVT:Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

GT % GT % GT % GT % GT %

I.TÀI SẢN 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30 -16.053 -2,09

1. Tiền mặt tại quỹ 10.574 1,79 16.125 2,10 14.715 1,96 5.551 52,50 -1.410 -8,74

2. Tiền gửi NHNN và các

công ty tín dụng 8.506 1,44 14.898 1,94 14.898 1,98 6.392 75,15 0 0

3.Cho vay các tổ chức

kinh tế và cá nhân 459.630 77,81 605.889 78,90 620.127 82,48 146.259 31,82 14.238 2,35

4. Tài sản cố định 14.531 2,46 13.823 1,80 12.950 1,72 -708 -4,87 -873 -6,32

5.Tài sản có khác 97.467 15,50 117.185 15,26 89.177 11,86 19.718 20,23 -28.008 -23,90 II.NGUỒN VỐN 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30 -16.053 -2,09 1.Tiền gửi của các tổ chức

kinh tế cá nhân 525.931 89,03 697.118 90,78 683.163 90,86 171.187 32,55 -13.955 -2,00 2. Phát hành chứng từ có

giá 15.217 2,58 15.358 2,00 15.358 2,04 141 0,93 0 0

3.Vốn và các quỹ 14.118 2,39 20.881 2,71 19.750 2,63 6.693 47,41 -1.061 -5,10

4. Tài sản nợ khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

35.442 6,00 34.633 4.51 33.596 4.47 -809 -2.28 -1.037 -2.99

Vềtài sản:

Từbảng sốliệu 2.2, ta có thểthấy được tổng tài sản của DongA Bank –CN TP Huếcó sự biến động khá rõ rệt. Cụthể năm 2017 tổng tài sản là 590.708 triệu đồng, đến năm 2018 thì tăng lên 767.920 triệu đồng, tăng 177.212 triệu đồng, tương ứng tăng 30% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ rằng, quy mô, kết cấu đầu tư vốn, trình độ sử dụng vốn của ngân hàng trong thời gian này khá tốt. Đến năm 2019, tài sản có xu hướng giảm nhẹ, giảm 2,09% so với năm 2018, nghĩa là quy mô, kết cấu đầu tư vốn, năng lực và trìnhđộsửdụng vốn của ngân hàng đang gặp phải vấn đề.

Biều đồ 2.4. Tình hình tài sản của DongA Bank – CN TP Huế trong giai đoạn 2017-2019

(Nguồn báo cáo tài chính tổng hợp DongA Bank–CN TP Huế) Theo biểu đồ2.4, trong tổng tài sản của ngân hàng khoản mục cho vay tổchức kinh tế, cá nhân luôn chiếm tỷtrọng lớn nhất chiếm từ77-82% trong tổng tài sản, vì nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu DongA Bank –CN TP Huế. Do đó, sự thay đổi của khoản mục trên có ảnh hướng lớn đến sự thay đổi của tổng tài sản.

Năm 2017-2018, Chỉ tiêu cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân là chỉ tiêu quan trọng nhất của ngân hàng tăng 31,28%. Cho thấy DongA Bank – CN TP Huế đã nỗ lực tập trung toàn diện phát triển hoạt động này, thông qua việc nghiêm túc

10.574 16.125 14.7158.506 14.898 14.898

459.63 605.889 620.127

14.531 13.823 12.95

97.467 117.185 89.117

0 100 200 300 400 500 600 700

2017 2018 2019

Tiền mặt tại quỹ Tiền gửi NHNN và các tổ chức tín dụng Cho vay tố chức kinh tế và cá nhân Tài sản cố định

Tài sản có khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

chấp hành tốt các chính sách tín dụng phù hợp do hội sở đề ra, có các chính sách ưu đãi và phát triển hợp lý.

Bên cạnh đó, tài sản khác như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi NHNN (ngân hàng nhà nước) và các tổ chức tín dụng, tài sản có khác đều tăng. Đặc biệt, tiền gửi NHNN và các tổchức tín dụng tăng đến 75,15%.

Từ năm 2018-2019, tổng tài sản giai đoạn này giảm 16.053 triệu đồng, tức giảm 2,09%. Trong đó, tiền mặt tại quỹ, tài sản cố định và tài sản có khác đều giảm.

Cụthể, tiền mặt giảm 1.410 triệu đồng tương ứng giảm 8,74%, tài sản cố định giảm 23,30%. Mặc dù vây, cho vay tổchức kinh tế và cá nhân vẫn tăng, do NHNN thực hiện đồng bộ các giải pháp làm giảm lãi suất cho vay và hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế và DongA Bank CN TP Huế thực hiện các chính sách hiệu quảhoạt động này.

Vềnguồn vốn:

Sự thay đổi của nguồn vốn tương ứng như tình hình tài sản ở trong giai đoạn 2017-2019 và tăng trong 3 năm. Cho thấy,công tác huy động vốn tại CN luôn được đặt lên hàng đầu, do đó tốc độ tăng trưởng của CN TP Huế khá ổn định. Công tác huy động vốn luôn đạt kết quả đáng khích lệ, tạo nguồn vốn cho các hoạt động sử dụng vốn.

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp DongA Bank–CN TP Huế) Biều đồ 2.5. Tình hình nguồn vốn của DongA Bank –CN TP Huế giai đoạn

năm 2017-2019

525.931 697.118 683.163

15.217 15.358 15.35814.118 20.811 19.7535.442 34.633 33.596

0 100 200 300 400 500 600 700 800

2017 2018 2019

Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân Phát hành giấy tờ có giá Vốn và các quỹ Tài sản nợ khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn vào biểu đồ 2.5, ta dễ dàng thấy: Nguồn vốn của DongA Bank chủ yếu từ các tổ chức kinh tế cá nhân chiếm đến 90%. Năm 2017-2018, tiền gửi tổ chức kinh tế cá nhân tăng. Cụ thể, 171.187 triệu đồng, tương ứng tăng 32,51%. Ở giai đoạn 2018-2019, tiền gửi tổ chức kinh tế cá nhân có xu hướng giảm nhẹ 13.955 triệu đồng tức 2%. Việc phát hành giấy tờ có giá, vốn và các quỹ, tài sản nợ khác chiếm tỷlệnhỏ dưới 10% nhưng đem lại nguồn vốn quan trọng cho ngân hàng. Cho thấy, nguồn vốn huy động của CN từtiền gửi từ dân cư trên địa bàn. Các chính sách khuyến khích mởtài khoản cá nhân song song với việc tăng cường vận động khách hàng mở thẻ ATM, đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn với nhiều kỳ hạn và hình thức huy động vốn phù hợp, bên cạnh đó công tác chăm sóc khách hàng tốt, cán bộ, ban quản lý CN đã đề ra những giải pháp và chính sách huy động vốn tốt.

Công tác huy động vốn đãđạt được những thành tựu quan trọng, cơ cấu nguồn vốn ổn định, giúp cho CNổn định nguồn vốn và thuận lợi trong kinh doanh.

Trường Đại học Kinh tế Huế