• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ngày giảng:20/12/2018

-Vì sao vùng nổi tiếng về nghề muối?

Đánh bắt thuỷ sản? Biện pháp?

Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắn Nha Trang, Phan Thiết…

-Biện pháp nhà nước đầu tư lớn cho dự án trồng rừng phòng hộ, đồng thời xây dựng hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại của thiên tai chủ động cung cấp nước cho sản xuất và đời sống

Hoạt động 2:Tìm hiểu công nghiệp -Dựa vào bảng 26.2 SGK=>nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản lượng công nghiệp cue DHNTB so với cả nước?

-Dựa vào bản đồ vùng DHNTB cho biết vùng phát triển những ngành công nghiệp nào? Vì sao?

2.Công nghiệp

- SX công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ, đạt 14,7 nghìn tỉ đồng

- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp khá cao năm 2002 gấp 2,6 lần 1995, trong khi cả nước đạt 2,5 lần - Cơ cấu công nghiệp đang bước đầu được hình thành

Hoạt động 3: Tìm hiểu dịch vụ -Xác định bằng bản đồ các cảng biển, nhận xét về sự phát triển các ngành dịch vụ?

-Xác định các điểm du lịch của DHMT

3.Dịch vụ: Hai lĩnh vực tiêu biểu:

-Hoạt động của các cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, trong đó Đà Nẵng, Quy Nhơn là 23 cảng có hoạt động xuất khẩu ngày càng tăng.

-Hoạt dộng du lịch sôi động (bãi biển), TP Nha Trang là TP du lịch của đất nước

Hoạt động 4: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế

-Xác định các trung tân kinh tế trên bản đồ?

-Tại sao Đà Nẵng được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?

-Xác định vùng kinh té trọng điểm miền trung trên bản đồ, tầm quan trọng đối với việc phát triển kinh tế?

V.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung:

-Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, TP Đà Nẵng là cửa ngõ của Tây Nguyên -Vùng kinh tế trọng điểm miền trung:

+Diện tích: 27,9 nghìn km2 +Dân số 6triệu người năn 2002

+Gồm: Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định

4/ Củng cố

- GV gọi HS đọc kết luận SGK trang 89

-Những thành tựu và khó khăn trong phát triển nông nghiệp, công nghiệp BTB?

5/ Hướng dẫn học bài - Học thuộc bài

- Làm ?1,2 SGK trang 99

- N/c bài thực hành kinh tế của NTB

Ngày giảng:25/12/2018

Tiết33 - Bài 27

THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA DUYÊN HẢI BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

A/ Mục tiêu bài học 1.Kiến thức

-Củng cố được kiến thức đã học về DHMT 2.Kỹ năng

-Rẽn kĩ năng đọc xãc định trên bản đồ nội dung phần thực hành

-Rèn kĩ năng viết báo cáo ngắn về hoạt đông kinh tế biển, biết so sánh nhận xét qua bảng số liệu thống kê và biết sử lí số liệu

B/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- Biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

C/ Phương tiện– Phương pháp

1/ Phương tiện: Lược đồ vùng BTB và duyên hải NTB; Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp,

D/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức: 9A1...9A2...9A3...

2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành 3.Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (cả lớp)

Dựa vào hình 24.3, hình 26.1 xác định:

+ Các cảng biển + Các bãi cá, tôm

+ Các cơ sở sản xuất muối

+ Các bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở duyên hản miền trung

-Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở BTB và DHNTB?

-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời, gọi HS làm bài tập theo từng nội dung, HS khác nhận xét, bổ xung, GV

1.Dựa vào hình 24.3 26.1 SGK xác định

*Các cảngbiển:ĐàNẵngQuyNhơn, Nghệ An, Nha Trang

*Các ngư trường: Hoàng Sa, Trường Sa

*Các cơ sở sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh

*Các cơ sở du lịch

-Bãi biển: Sầm Sơn, Cửa Lò, Nghệ An, Thuận An, Lăng Cô, Mĩ Khê, Nha Trang -Tiềm năng phát triển kinh tế biển của DHNTB và BTB

+Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản

+Kinh tế cảng biển, dịch vụ, xuất nhập khẩu +Du lich, tham quan, nghỉ dưỡng

-Gọi HS đọc bài tập 2 so sánh sản lượng khai thác và nuôi trồng của 2 vùng? Gải thích tại sao?

Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung, GV chuẩn kiến thức->Yêu cầu HS hoàn thiện bài 2

-Đánh giá cho điểm những HS học tốt

+So sánh sản lượng thuỷ sản, khai thác và nuôi trồng của 2 vùng BTB và DHNTB

*nuôi trồng:

-Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản ở BTB

>DHNTB

*Khai thác: Sản lượng khai rhác ở BTB <

DHNTB

*Giải thích:

-DHNTB có sản lượng khai thác lớn hơn BTB vì:

+Có diện tích mặt nước rộng lớn

+Các ngư trường lớn như quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, thềm lục địa sâu, nơi gặp nhau của 2 dòng hải lưu theo mùa->cá to có nguồn gốc bỉên khơi

-Có nhiều vùng nước trồi, có nhiều bãi cá, bãi tôm->hải sản phong phú

-Người dân giàu kinh nghiệm đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật tốt

*Băc Trung Bộ có sản lượng lớn hơn DHNTB:

-Người dân có truyền thống nuôi trồng thuỷ sản->phát triển thuỷ sản mục đích xuất khẩu -Đầu tư cơ sở vật chất đối với nuôi trồng thuỷ sản

-Có nhiều vũng vịnh thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản

4/ Củng cố

-Yêu cầu HS xác định lại các cảng biển, các bãi cá, bãi tôm, những cơ sở sản xuất muối, vùng du lịch nổi tiếng, nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở BTB và DHNTB? Nhận xét rút kinh nghiệm giờ thực hành

5/ Hướng dẫn học bài

Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài thực hanh, học bài -Nghiên cứu bài 28: Tây Nguyên

Ngày giảng:27/12/2018

Tiết 34- Bài 28