• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT DỰ ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH

3.2 Giải pháp

3.2.1 Giải pháp về nhận thức sự hữu ích:

Nghiên cứu của Hew và cộng sự đã cho rằng người tiêu dùng đặc biệt dành niềm tin vào các sản phẩm, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin, việc nhận thức được những hữu ích mang lại góp phần vào xây dựng nên dự định sử dụng của khách hàng.

Trên thực tế, tốc độ TTĐT vẫn chưa cao, sự thuận tiện thì phải dựa nhiều vào thói quen thanh toán khi mua hàng của khách hàng. Trong khi thanh toán bằng tiền mặt chỉ mất vài giây với mỗi giao dịch truyền thống thì TTĐT mất thời gian hơn, phải khai báo mã xác thực, xác nhận chuyển tiền và các thao tác cần độ chính xác tuyệt đối.

Đó là một trong điểm trừ trong mắt một phần khách hàng. Từ đó, công ty cần tối ưu hóa những bước này, cải thiện ứng dụng, website để khách hàng chỉ với 2-3 thao tác thì có thể thanh toán nhanh chóng đem lại những trải nghiệm trọn vẹn đến khách hàng.

Những quan sát thu được đã cho thấy phần lớn khách hàng chưa sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ tiếp cận và đang sử dụng dịch vụ này. Vì vậy, công ty cần có chính sách, chiến lược tuyên truyền mạnh mẽ đến khách hàng qua nhiều kênh như phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, hội chợ… Để khách hàng nhận thấy những lợi ích mà họ nhận được khi sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử của công ty.

Truyền thông dịch vụ đến khách hàng để họ có thể tiếp cận, gợi mở sự trải nghiệm một dịch vụ tiện ích.

70% sử dụng ứng dụng thanh toán ít nhất 1 lần 1 tuần, trong đó 21% sử dụng mỗi ngày (Nghiên cứu thị trường của Asia Plus Inc). Vì vậy, công ty cần đánh vào trải nghiệm thanh toán trên điện thoại đến khách hàng. Bên cạnh đó, không ngừng Nâng cấp và mở rộng thêm chức năng cho apps HiFPT của công ty. Tạo môi trường thanh toán năng động trên các ứng dụng hay trên HiFPT với việc vào ứng dụng không chỉ thanh toán các sản phẩm dịch vụ của công ty mà còn có thể thanh toán tiền điện, tiền nước… Điều này cần FPT Telecom có những hợp tác, chính sách với nhiều bên để mở rộng chức năng cho ứng dụng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Cần phải đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ mới nhất của thế giới vào thanh toán điện tử, thay đổi cách thức hoạt động…Giúp khách hàng tiết kiệm lớn về thời gian, chi phí, nguồn lực cũng như nâng cao hiệu quả khi sử dụng.

3.2.2 Giải pháp về nhận thức dễ sử dụng:

Tối ưu hóa các tính năng giao dịch điện tử tại công ty. Thiết kế giao diện bản quyền, đẹp mắt, tiện ích, thu hút người dùng. Hạn chế những công đoạn rắc rối gây bất tiện, khó khăn cho người dùng.

Đặc biệt trong vấn đề thanh toán phải đảm bảo tính đơn giản, thuận tiện khi giao dịch. Để làm được điều này, các doanh nghiệp cần phải xây dựng một phần mềm tích hợp các cổng thanh toán thông dụng. Điều này thì FPT Telecom đang tiến hành khá ổn với mục đích để người dùng có phương án lựa chọn thanh toán nhanh chóng, tiện lợi và an toàn.

Bên cạnh đó doanh nghiệp cần tăng trải nghiệm của người sử dụng dịch vụ qua các chương trình, sự kiện…. Tổ chức dành cho khách hàng. Những trải nghiệm đó phải dễ dàng sử dụng, bảo vệ lợi ích của người dùng, bảo đảm an toàn tài khoản. Có như vậy, Khách hàng từ những trải nghiệm đầu tiên dần cảm thấy quen và tiện lợi hơn thanh toán truyền thống và chuyển sang sử dụng thường xuyên.

Đề tài nhận thấy tính dễ sử dụng tác động khá lớn đến dự định TTĐT của khách hàng khi mà người dùng đại đa số là giới trẻ cho đến trung niên. Hệ thống thanh toán tốt, thiết kế thuận tiện cho người dùng cũng như hướng dẫn sử dụng tác động một phần không nhỏ đến dự định sử dụng dịch vụ TTĐT của khách hàng.

Trainning nhân viên đầy đủ đến nhân viên Sales, nhân viên kĩ thuật, thu ngân…nhằm hướng dẫn khách hàng sử dụng HiFPT tại nhà và các hình thức thanh toán đang có ở công ty (ví điện tử, chuyển khoản ngân hàng,..) một cách chuyên nghiệp, phù hợp, dễ hiểu nhất đến các đối tượng khách hàng.

Tìm hiểu những hình thức thanh toán điện tử khách hàng đang sử dụng. Giới thiệu, hướng dẫn, gợi mở khách hàng trải nghiệm. Dần hoàn thiện website và ứng dụng, tại bên trong ngay giao diện chính nên đặt thêm bot chat với nhân viên CSKH để

Trường Đại học Kinh tế Huế

hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Bên cạnh đó công ty nên để hòm thư góp ý ngay trong giao diện chính của ứng dụng, website của công ty. Hay đặt hòm thư tại quầy, văn phòng giao dịch và kích thích khách hàng góp ý bằng những voucher giảm tiền mạng. Đây cũng là một cách tri ân khách hàng cũ vừa là một cách thu thập thông tin phản hồi hiệu quả.

Thông tin rõ ràng, dễ dàng cập nhật, người xem có thể xem thông tin ngay tức khắc, ở bất kỳ nơi nào, tiết kiệm chi phí in ấn, thông tin không giới hạn.

Tại văn phòng giao dịch công ty và những nơi khách hàng dễ thấy nhất cần để những băng rôn hướng dẫn thanh toán điện tử một cách đơn giản và dễ hiểu nhất.

Cùng với đó là những ưu đãi khi sử dụng.

3.2.3 Giải pháp về nhận thức chủ quan:

Các khách hàng cá nhân của công ty hầu hết đều có kết nối Internet và thiết bị thông minh nên họ có điều kiện rất lớn để tiếp xúc với những công nghệ mới. Những khách hàng này, còn khá e ngại khi sử dụng hoặc không biết bắt đầu từ đâu. Đặc biệt khó khăn hơn khi những khách hàng ở độ tuổi trung niên, giải pháp bây giờ cần tiến hành là truyền thông qua nhân viên thu ngân vì hằng tháng họ sẽ gặp khách hàng đến quầy thanh toán truyền thống tiền cước, phí. Qua giao tiếp thì nhân viên thu ngân có thể giới thiệu, hướng dẫn họ sử dụng và đưa ra những lợi ích và ưu đãi nếu họ sử dụng.

Đối với nhóm khách hàng đang có thói quen thanh toán điện tử khi mua sắm thì hay đang sử dụng dịch vụ TTĐT của công ty nên có các chương trình khuyến mãi, ưu đãi, tặng quà khi nhóm khách hàng này thu hút được thêm người thân, bạn bè,…tham gia sử dụng dịch vụ TTĐT của công ty.

3.2.4 Giải pháp về tác động của xã hội:

Công ty cần có bộ quà tặng quảng cáo cho dịch vụ TTĐT trên đó có những logo, hình ảnh mang tính quảng bá cho dịch vụ.

Các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, nói chung là khá đầy đủ và sẵn sàng. Mức độ đáp ứng sự thuận tiện đến người dùng là khá cao. tuy nhiên, thói quen của người tiêu dùng bước đầu chỉ mới là chuyển biến nhỏ. Với thành phố cố đô Huế khách hàng có

Trường Đại học Kinh tế Huế

niên trở lên và các khách hàng ở vùng huyện. Vì vậy, cần đưa ra các chương trình chính sách giảm cước tiền Internet nếu khách hàng thanh toán các hình thức của thanh toán điện tử tại công ty. Điều này nhắm kích cầu khách hàng sử dụng dịch vụ TTĐT nhiều hơn và dần tạo thói quen sử dụng cho khách hàng.

Mỗi vùng như vậy sẽ bàn giao nhiệm vụ truyền thông cho chính thu ngân quản lý tại vùng vì cở sở dữ lệu khách hàng có sẵn. Từ đó có thể đưa ra những chỉ tiêu tiếp cận đến nhiều khách hàng sử dụng để thúc đẩy nhiều người sử dụng hơn.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần có sự phối hợp, kết nối giữa tất cả các bên, để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử được nhiều hơn. Khuyến khích này không chỉ bắt đầu bằng giải pháp công nghệ, giảm phí dịch vụ mà còn bắt đầu bằng việc tuyên truyền để người dân hiểu và quen.

Chẳng hạn, tác động và thuyết phục những người có ảnh hưởng trong xã hội sử dụng TTĐT qua đó họ sẽ ảnh hưởng đến lượng khách hàng lớn để sử dụng dịch vụ này.

97% khách hàng nhận biết vi điện tử Momo, tỉ lệ nhận biết ZaloPay và ViettelPay lần lượt là 68% và 62%.

Nguồn: Nghiên cứu thị trường của Asia Plus Inc

Momo chiếm 68% ở thị trường Việt Nam hiện tại, tiếp theo sau đó là

Trường Đại học Kinh tế Huế

dựng chiến lược thu hút những khách hàng đang sử dụng những ví điện tử có thị phần và mức độ nhận biết cao trên thị trường. Dựa trên đó, công ty có thể tăng lượng người dùng đối với dịch vụ TTĐT của công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ