• Không có kết quả nào được tìm thấy

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ FPT CHI NHÁNH HUẾ 1.Lịch sử hình thành và phát triển

4. Tận dụng nguồn nhân lực từ chính địa bàn đó để thể hiện sự hiện hữu của bản thân doanh nghiệp

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ FPT CHI NHÁNH HUẾ 1.Lịch sử hình thành và phát triển

Là thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam FPT, Công Ty Cổ phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT Telecom) hiện là một trong những nhà cung cấp dịch vụviễn thông và Internet có uy tín và được khách hàng yêu mến tại Việt Nam và khu vực.

Sau 20 năm hoạt động, FPT Telecom đã lớn mạnh vượt bậc với hơn 7,000 nhân viên chính thức, gần 200 văn phòngđiểm giao dịch thuộc hơn 80 chi nhánh tại 59 tỉnh thành trên toàn quốc. Bên cạnh đó, Công Ty đã vàđang đặt dấuấn trên trường quốc tế bằng 8 chi nhánh trải dài khắp Campuchia, cũng như việc được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụtại Myanmar.

Với sứmệnh tiên phong đưa Internet đến với người dân Việt Nam và mong muốn mỗi gia đình Việt Nam đều sửdụng ít nhất một dịch vụ của FPT Telecom, đồng hành cùng phương châm “Khách hàng là trọng tâm”, chúng tôi không ngừng nỗlực đầu tư hạtầng, nâng cấp chất lượng sản phẩm–dịch vụ, tăng cườngứng dụng công nghệmới để mang đến cho khách hàng những trải nghiệm sản phẩm dịch vụ vượt trội.

Vào ngày 12/11/2009 Công Ty FPT Telecom bắt đầu xây dựng, phát triển tại thị trường TP Huế.Từmột văn phòng giao dịch hiện đã phát triển lên tới 04 văn phòng rãi rác khắp địa bàn Huế. nay, trải qua 7 năm kinh doanh tại thị trường Huế Công Ty đã bước đầu tạo dựng thương hiệu trên thị trường được đánh giá đầy tiềm năng này và hứa hẹn tạo ra nhiều bước ngoặc trong thời gian tới.

Các văn phòng giao dịch:

Phòng giao dịch FPT Nam Sông Hương:

Trường Đại học Kinh tế Huế

- 46 Phạm Hồng Thái, Vĩnh Ninh, Huế Phòng giao dịch FPT Bắc Sông Hương:

- 09 Nguyễn Trãi, Tây Lộc, Huế

Phòng giao dịch FPT Chi nhánh Phú Lộc:

- 133 Lý Thánh Tông, thị trấn Phú Lộc,Huế Phòng giao dịch FPT Chi nhánh Quảng Điền:

- 29 Nguyễn Kim Thành,ThịTrấn Sịa,huyện Quảng Điền, Huế Chứcnăngnhiệm vụcủa FPT Chi nhánh Huế

Lĩnhvực hoạtđộng của Công Ty

- Cung cấp hạ tầng mạng viễnthông cho dịch vụ Internet băng rộng.

- Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet.

- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động.

- Dịch vụ Truyền hình.

- Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động.

- Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động.

- Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet.

- Dịch vụ viễn thông cố định nội hạt.

- Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.

- Dịch vụ viễn thông cố định đường dài trongnước, quốc tế.

Sản phẩm –Dịch vụ - Nội dung số.

+ Truyền hình Tương tác iT

+ Nghe nhạc trực tuyếnwww.nhacso.net - Internet băng thông rộng.

+ Dịch vụ Internet tốc độ cao (ADSL)

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Dịch vụ Internet cáp quang –FTTH (Fiber To The Home) + Dịch vụ Triple Play

- Kênh thuê riêng.

+ Dịch vụ GIA- Global Internet Access

+ Dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế, trong nước + Dịch vụ mạng riêngảo VPNT

+ Dịch vụ E- Metro - Wifi công cộng.

- Dịch vụ điện thoại cố định ( iVoice).

- Dịch vụ Dữ liệu trực tuyến.

+ Đăng kí tên miền + Dịch vụ lưu trữ + Thư điện tử + Dịch vụ máy chủ

- Quảng cáo trực tuyến: Báo điện tử + Vnexpress.net

+ ngoisao.net + sohoa.net + phimanh.net - Trò chơi trực tuyến.

+ Đặc nhiệm –Special Force + Thiên long bát bộ

+ PTV - Giành lạimiền đất hứa + MU - Xứng danh anh hùng Thông tin liên hệ:

Website:: http://fpthue.vn hoặc http://fpttelecom-hue.com Hotlinetư vấn dịch vụ:0948662112

Hotlinechămsóc khách hàng:19006600

Email:nghianty@fpt.com.vn

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.Tầm nhìn, hệthống giá trịcốt lõi và văn hóa doanh nghiệp 2.1.2.1.Tầm nhìn

FPT mong muốn trởthành một tổchức kiểu mới, giàu mạnh bằng nổlực sáng tạo trong khoa học kĩ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tài năng tốt nhất và một cuộc sống đầy đủvềvật chất, phong phú vềtinh thần.

2.1.2.2. Hệthống giá trịcốt lõi

Tinh thần FPT là những giá trị cốt lõi làm nên thành công và quyđịnh tính chất nổi trội của thương hiệu FPT, được hình thành qua những ngày tháng gian khổ đầu tiên của Công Ty, được xây dựng từnhững kinh nghiệm và sựhọc hỏi, được tôi luyện qua những thửthách trong suốt quá trình phát triển.

Người FPT tôn trọng cá nhân, đổi mới và đồng đội. Đây là nguồn sức mạnh tinh thần vô địch đem đến cho FPT thành công nối tiếp thành công. Tinh thần này là hồn của FPT, mất nó đi FPT không còn là FPT nữa. Mỗi người FPT có trách nhiệm bảo vệ đến cùng tinh thần FPT.

Lãnh đạo các cấp – người giữ lửa cho tinh thần này cần chí công, gương mẫu và sáng suốt. Có như vậy FPT sẽphát triển và trường tồn cùng thời gian.

"Tôn Đổi Đồng” và “Chí Gương Sáng” chính là các giá trịcốt lõi, là tinh thần FPT đã làm nên sựthành công khác biệt của FPT trong 20 năm qua.

Nếu được gìn giữ và phát huy, tinh thần FPT sẽ còn dẫn dắt FPT trường tồn, tiếp tục thành công vượt trội, đạt được những thành tựu to lớn hơn nữa."

2.1.2.3. Văn hóa doanh nghiệp

FPT tựhào là một trong số ít Công Ty có nền văn hóa riêng, đặc sắc và không thể trộn lẫn. Văn hóa FPT hình thành cùng với sự ra đời của Công Ty.

Đó là sự chia sẻ niềm tin và hệ thống giá trị của các thành viên. Văn hoá FPT đã trở thành món ăn tinh thần, chất keo đoàn kết, sân chơi tuyệt vời, nguồn động viên cổ vũ và là niềm tựhào của mỗi người FPT. Các thếhệFPT nối tiếp nhau đã chấp nhận,

Trường Đại học Kinh tế Huế

trân trọng và cùng nhau vun đắp cho văn hóa FPT ngày càng có cá tính và giàu bản sắc.

Ban Truyền thông và Cộng đồng FPT có nhiệm vụ phát triển và gìn giữ văn hóa FPT. Hàng năm, Ban Truyền thông và Cộng đồng FPT luôn tổchức các hoạt động văn hóa - thểthao nhằm mang lại cho người FPT một cuộc sống tinh thần phong phú, sự gắn bó với Công Ty, tin tưởng vào tương lai cùngthành công với FPT.

2.1.3. Cơ cấu tổchức

2.1.3.1. Sơ đồ vơ cấu tổchức quản lý của FPT Chi nhánh Huế Sơ đồ1: Mô hình cơ cấu tchc ca FPT Chi nhánh Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

( Ngun: Phòng kếhochKinh doanh FPT Chi nhánh huế)

2.1.3.2.Chức năng cácphòng ban

- Bộ phận kinh doanh( IBB): gồm có 3 phòng kinh doanh, trong đó có một phòng chuyên trực tại Công Ty để đăng ký dịch vụ cho những khách hàng đến văn phòng Công Ty đăng ký (Phòng SA), hai phòng còn lại trực tiếp đi làm thị trường, đăng ký dịch vụInternet cho khách hàng tại nhà.

- Bộ phận kỹ thuật: gồm có 2 phòng: một phòng bảo trì và một phòng triển khai cáp thuê bao.

- Phòng CUS/CS: giải quyết các khiếu nại thắc mắc của khách hàng về giá cước, chất lượng dịch vụ…

- Phòng hành chính – tổng hợp: Quản lý nhân sự và thực hiện chức năng kếtoán, thực hiện công tác tổng hợp, điều phối theo chương trình, kế hoạch làm việc và thực hiện công tác tổ chức, hành chính, quản trị đối với Trung tâm, đảm bảo tính thống nhất, liên tục và đạt hiệu quả.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4.Tình hình nhân sự

Bng 1.1: Tình hình nhân sự qua các năm của PFT Chi nhánh Huế dai đoạn 2016-2018

( Ngun: Phòng kếhochKinh doanh FPT Chi nhánh huế)

Qua bảng số liệu trên cho thấy tổng số lao động của đơn vị có sự biến động nhẹ qua các năm cụ thể năm2017 so với năm 2016 tăng 9.89 % tương ứng với tăng 18 lao động toàn đơn vị. Năm 2018 so với năm 2017 lại có su hướng giảm 4.5 % tương ứng giảm 9 lao động trong toàn đơn vị.

Xét với giới tính của người lao động trong những năm qua đã có những thay đổi trong cơ cấu lao động của toàn đơn vị. Cụ thể năm 2017 so với năm 2016 số lao động Nam tăng 8.8% tương ứng tăng 8 lao động. Năm 2018 so với 2017 với mức tăng 12.2

% tương ứng với 12 lao động. Đối với lao động Nữ năm 2017 so với năm 2016 tăng 10.8% tương ứng với 10 lao động. Năm 2018 so với năm 2017 gỉam 20.5 % tương ứng giảm 21 lao động.

Cộng/ Trừ % Cộng/ Trừ %

Tổng số lao động 182 100 200 100 191 100 18 9.89 -9 -4.5

Phân theo giới tính

Nam 90 49.45 98 49 110 57.59 8 8.889 12 12.245

Nữ 92 50.55 102 51 81 42.41 10 10.87 -21 -20.59

Phân theo trình độ

Sau đại học 2 1.099 3 1.5 5 2.618 1 50 2 66.667

Đại học 128 70.33 125 62.5 110 57.59 -3 -2.34 -15 -12

Cao đẳng 30 16.48 37 18.5 44 23.04 7 23.33 7 18.919

Trung cấp 15 8.242 30 15 28 14.66 15 100 -2 -6.667

Trung học phổ thông 7 3.846 5 2.5 4 2.094 -2 -28.6 -1 -20

Phân theo phòng, ban

Hành chính tổng hợp 27 14.84 17 8.5 9 4.712 -10 -37 -8 -47.06

Kinh doanh 89 48.9 87 43.5 60 31.41 -2 -2.25 -27 -31.03

Chăm sóc khách hàng 9 4.945 12 6 38 19.9 3 33.33 26 216.67

Kỹ thuật 57 31.32 84 42 84 43.98 27 47.37 0 0

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh

2017/2016 2018/2017

Tiêu chí Số

lượng %

Số

lượng %

Số

lượng %

Trường Đại học Kinh tế Huế

Xét về trình độ lao động. Nguồn lao động chủ yếu của đơn vị có trình độ Đại học, Cao đảng là chủ yếu.

Với trình độ Đại học, năm 2017 so với năm 2016 giảm nhẹ ở mức 2.3 % tương ứng giảm 3 lao động. Năm 2018 so với năm 2018 giảm 12 % tương ứng giảm 15 lao động.

Với trình độ cao đẳng. Trong những năm qua điều có xu hướng tăng cụ thể: Năm 2017 so với năm 2016 tăng ở mức 23.3 % tương ứng tăng 7 lao động. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 18.9 % tương ứng tăng 7 lao động.

Xét về lao động giữ các phòng ban thì lao động của đơn vị tập trung chủ yếu ở 2 phòng, ban chính là Phòng kinh doanh và Phòng kỹ thuật.

Đối với Phòng kinh doanh. Năm 2017 so với năm 2016 có mức gỉam nhẹ 2.25%

tương ứng với gỉam 2 lao động. Năm 2018 so với năm 2017 giảm 31 % tương ứng giảm 27 lao động. Đối với Phòng kỹ thuật trong những năm qua có xu hương tăng. Cụ thể năm 2017 so với năm 2016 tăng 47.37 % tương ứng tăng 27 lao động. Năm 2018 so với năm 2017 số lao động của phòng này vẫn được giữ nguyên.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn

( đơn vị tính: tỷ đồng)

Chỉ tiêu Năm

2016

Năm 2017

Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017

+/- % +/- %

TỔNG TÀI SẢN

55,199 46,720 45,358 -8.48 15.36 -1.36 -2.91

A.Tài sản ngắn hạn

25,918 16,898 21,593 -9.020 -34.80 4.69 27.87

B.Tài sản dài hạn

29,280 29,821 23,764 0.541 1.85 -6.06 -20.31

TỔNG NGUỒN VỐN

55,199 46,720 45,358 -8.479 -15.36 -1.36 -2.91

A.NỢ PHẢI