• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

5. Kết cấu bài khóa luận

2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại Ngoại Thương Vietcombank – Chi nhánh

2.1.3. Tình hình kinh doanh của ngân hàng Vietcombank trong 3 năm 2015 đến 2017

2.1.3.1. Kết quả kinh doanh chung

Cùng với sự phát triển không ngừng của Ngân hàng Thương Mại Ngoại Thương Việt Nam và dựa vào sự định hướng và sự chỉ đạo về nhiều mặt của NHTM Ngoại Thương Thừa Thiên Huế, bằng năng lực hoạt động của mìnhđã từng bước hoàn thành nhiệm vụ đề ra, ngày càng được nhiều người dân tin tưởng và sử dụng dịch vụ, biết đến với một thương hiệu uy tín và vững mạnh nhất nhì Thừa Thiên Huế. Giai đoạn trong 3 năm 2015 đến 2017 tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh phản ánh khá rõ ràng thông qua bảng tổng hợp kết quả kinh doanh sau:

Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh chung của Vietcombank giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị: Tỷ đồng

NĂM 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

ST ST ST (+/ -) % (+/ -) %

TỔNG DOANH THU 420,590.80 471,831.80 514,176.97 51,241.00 12.18 42,345.17 8.97

TỔNG CHI PHÍ 339,103.01 388,178.91 450,767.25 49,075.90 14.47 62,588.34 16.12

LỢI NHUẬN 81,487.79 83,652.89 63,409.73 2,165.10 2.66 -20,243.16 -24.20

Nguồn: Dữ liệu ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế Về doanh thu: Doanh thu năm 2015 là 420,590.80 tỷ đồng, năm 2016 là 471,831.80 tỷ đồng và đến năm 2017 doanh thu đạt 514,176.97 tỷ đồng. Doanh thu năm 2015 tăng 51,241.00 tỷ đồng (tức là tăng 12.18%) so với năm 2016. Năm 2016 tăng 42,345.17 tỷ đồng (tương đương tăng 8.97%) so với năm 2017. Doanh thu gồm:

doanh thu từ hoạt động tín dụng: lãi cho vay và thu lãu tiền gửi,… và các hoạt động khác của tín dụng, doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác và các nguồn thu khác nhưng doanh thu chủ yếu từ hoạt động tín dụng. Năm 2015, hoạt động tín dụng chiếm 93.90%, năm 2016 chiếm 93.74% và năm 2017 chiếm 93.50%.

Mặc dù doanh thu từ hoạt động dịch vụ chiếm tỷ trọng không lớn nhưng lại đa dạng với nhiều hoạt động gồm: hoạt động thanh toán, dịch vụngân quỹ, nghiệp vụbảo

Trường Đại học Kinh tế Huế

lãnh, nghiệp vụ ủy thác, đại lý. Trong đó, thu từ hoạt động thanh toán là chủ yếu (chiếm gần 50% qua các năm).

Về chi phí: để có được doanh thu thì ngân hàng đã phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, doanh thu tăng thì chi phí cũng tăng là điều tất yếu, cụthể là năm 2016 tăng so với năm 2015 là 49,075.90 tỷ đồng, tương ứng tăng 14.47%, năm 2017 tăng hơn năm 2016 là 62,588.34 tỷ đồng tương ứng tăng 16.12%.

Chi phí gồm chi phí cho hoạt động tín dụng, chi phí cho hoạt động dịch vụ, chi nộp thuế- các khoản phí, lệphí, chi hoạt động kinh doanh khác, chi phí cho nhân viên, chi phí cho hoạt động quản lý – công cụ, chi về tài sản, chi phí dự phòng –bảo toàn, bảo hiểm tiền gửi của khách hàng và một số chi phí khác, trong đó chi phí cho hoạt động tín dụng chiếm tỷtrọng lớn hơn nhiều so với các chi phí khác.

Chi phí cho hoạt động tín dụng chủ yếu là chi trả lãi tiền gửi. Điều đó cho thấy NH đã huy động được một nguồn vốn lớn, khách hàng gửi tiền ngày càng nhiều, khẳng định được uy tín của NH, tạo được lòng tin với khách hàng, cũng nhờ vào nguồn vốn huy động mà thực lực tài chính được nâng cao.

Đối với chi phí hoạt động dịch vụ, bao gồm: chi vềhoạt động ngân quỹ, chi dịch vụthanh toán, chi phí hoa hồng môi giới và một số chi phí khác. Trong đó, chi vềhoạt động ngân quỹchiếm một tỷtrọng lớn.

Ngoài ra, chi phí cho hoạt động quản lý – công cụ, chi phí về tài sản, chi phí dự phòng–bảo toàn, bảo hiểm tiền gửi của khách hàng và chi phí khác cũng thay đổi rõ rệt.

Mặc dù chi phí qua các năm tăng cũng khá cao nhưng nhìn rõ việc tăng chi phí cũng kéo theo việc tăng doanh thu, phần tăng chi phí không vượt quá phần tăng nên ngân hàng kinh doanh đã thu lợi nhuận. Nhịp độ tăng doanh thu và chi phí gần như ổn định qua các năm. Điều đó cho thấy, ngân hàng kinh doanh ngày càng hiệu quả thể hiện trong việc đáp ứng nhu cầu cho vay - đi vay của khách hàng và phương hướng, chiến lược phát triển.

Vềlợi nhuận: Ngân hàng đều đạt lợi nhuận khá cao qua các năm là do ngân hàng biết điều chỉnh các hoạt động thu, chi phù hợp, đưa ra các chính sách thu hút vốn đầu

Trường Đại học Kinh tế Huế

tư tốt, vốn vay của ngân hàng được sửdụng đúng mục đích, không gây lãng phí, tránh tình trạng nợ ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng ngày càng cao. Năm 2015 lợi nhuận đạt 81,487.79, nhờnhững chính sách phát triển hợp lý nên lợi nhuận đã tăng 2,165.10 tỷ đồng tương ứng với tăng 12,18% so với năm 2016. Tuy nhiên, do môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, trên địa bàn xuất hiện một sốngân hàng cùng với tình hình kinh tế khó khăn nên vào năm 2017, lợi nhuận giảm 62,588.34 tỷ đồng so với năm 2017. Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả là điều không mấy dễ dàng đặc biệt trong môi trường kinh doanh hiện nay, đòi hỏi mọi cán bộ, nhân viên của ngân hàng phải nỗ lực phấn đấu để đem lại không chỉ là lợi nhuận mà cả uy tín, danh hiệu cho ngân hàng, góp phần phát triển kinh tế địaphương.

Lợi nhuận cao là điều tốt, điều đó thể hiện chính sách và mục tiêu phấn đấu được hoàn thành, Ngân hàng cần phát huy hơn nữa để khẳng định vị thế cạnh tranh và vai trò chủ đạo của mình.

Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHI NHÁNH HUẾ

Đơn vị: Tỷ đồng

2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

ST % ST % ST % (+/ -) % (+/ -) %

TỔNG 420,590.80 100.00 471,831.80 100.00 514,176.97 100.00 51,241.00 12.18 42,345.17 8.97 I - Thu tu lai 394,920.56 93.90 442,311.02 93.74 480,733.03 93.50 47,390.47 11.27 38,422.01 8.14 1- Thu lai cho vay 160,327.00 38.12 179,566.24 38.06 203,626.19 39.60 19,239.24 4.57 24,059.95 5.10 2- Thu lai tien gui 229,844.19 54.65 257,425.49 54.56 268,146.08 52.15 27,581.30 6.56 10,720.59 2.27 3. Thu khác về hoạt

động tín dụng 4,749.37 1.13 5,319.29 1.13 3,193.83 0.62 569.92 0.14 -2,125.46 -0.45 II - Thu ngoai lai 25,670.24 6.10 29,520.78 6.26 33,443.94 6.50 3,850.54 0.92 3,923.17 0.83 1- Thu tu nghiep

vu bao lanh 1,674.40 0.40 1,925.56 0.41 5,766.93 1.12 251.16 0.06 3,841.37 0.81 2- Thu phi dich vu

thanh toan 11,131.99 2.65 12,801.78 2.71 18,419.29 3.58 1,669.80 0.40 5,617.51 1.19 3- Thu phi dich vu 1,757.33 0.42 2,020.93 0.43 2,364.47 0.46 263.60 0.06 343.54 0.07

Trường Đại học Kinh tế Huế

ngan quy 5- Lai tu kinh

doanh ngoai hoi 4,583.75 1.09 5,271.31 1.12 4,665.89 0.91 687.56 0.16 -605.42 -0.13 7- Thu tu cac dich

vu khac 2,933.77 0.70 3,373.84 0.72 2,942.15 0.57 440.07 0.10 -431.69 -0.09

8- Cac khoan thu

nhap bat thuong 3,589.00 0.85 4,127.35 0.87 5,052.14 0.98 538.35 0.13 924.79 0.20 TỔNG CHI PHÍ 339,103.01 100.00 388,178.91 100.00 450,767.25 100.00 49,075.90 14.47 62,588.34 16.12 III - Chi tra lai 234,308.77 69.10 262,425.82 67.60 340,939.68 75.64 28,117.05 8.29 78,513.85 20.23 1- Chi tra lai tien

gui 234,308.77 69.10 262,425.82 67.60 340,939.68 75.64 0.00 78,513.85 20.23

VI - Chi phi

ngoai lai 104,794.24 30.90 125,753.09 32.40 109,827.57 24.36 20,958.85 6.18

-15,925.52 -4.10 1- Chi khac ve hoat

dong huy dong von 13,251.00 3.91 15,901.20 4.10 0.00 0.00 2,650.20 0.78

-15,901.20 -4.10 2- Chi ve dich vu

thanh toan va ngan quy

1,083.73 0.32 1,300.47 0.34 369.94 0.08 216.75 0.06 -930.53 -0.24

5- Chi ve hoat

dong khac 908.77 0.27 1,090.52 0.28 1,034.73 0.23 181.75 0.05 -55.79 -0.01

6- Chi nop thue 5,511.37 1.63 6,613.64 1.70 743.13 0.16 1,102.27 0.33 -5,870.51 -1.51 7- Chi nop cac

khoan phi , le phi 35.98 0.01 43.18 0.01 24.90 0.01 7.20 0.00 -18.28 0.00

8- Chi phi cho

nhan vien 44,740.30 13.19 53,688.36 13.83 38,468.28 8.53 8,948.06 2.64

-15,220.09 -3.92 9- Chi hoat dong

quan ly va cong cu 12,100.96 3.57 14,521.16 3.74 14,172.41 3.14 2,420.19 0.71 -348.74 -0.09 10- Chi khau hao

co ban TSCD 5,023.59 1.48 6,028.31 1.55 8,984.74 1.99 1,004.72 0.30 2,956.44 0.76 11- Chi khac ve tai

san 15,251.00 4.50 18,301.20 4.71 7,904.70 1.75 3,050.20 0.90

-10,396.50 -2.68 13- Chi nop phi

bao hiem, BHTG,boi thuong BHTG

2,946.82 0.87 3,536.18 0.91 4,689.76 1.04 589.36 0.17 1,153.58 0.30

14- Chi bat thuong

khac 3,940.72 1.16 4,728.87 1.22 33,434.98 7.42 788.14 0.23 28,706.11 7.40

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nguồn: Số liệu ngân hàng Vietcombank- chi nhánh Huế

Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2015 - 2017

Nguồn: Số liệu ngân hàng Vietcombank- chi nhánh Huế 2.1.3.2. Tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng Vietcombank chi