• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH

2.2. Hoạt động bán hàng xe máy tại cửa hàng

2.2.2. Kết quả và hiệu quả bán hàng của công ty qua 3 năm 2017 – 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2. 3 Báo cáo kết quhoạt động sn xut kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 - 2019

Đơn vịtính:Đồng

STT Chỉ tiêu TM 2019 2018 2017

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 149,592,313,700 141,066,156,400 139,889,966,000

2 Các khoản giảm trừ 2 0 0 0

3 Doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (10=01- 02) 10 149,592,313,700 141,066,156,400 136,088,996,600

4 Giá vốn hàng bán 11 144,888,530,000 136,005,060,800 132,463,966,000

5 Lợi nhuận gộp và bán hàng và cung cấp dịch vụ (20= 10- 11) 20 4,703,783,700 5,061,095,600 3,625,030,600

6 Doanh thu hoạt độngtài chính 21 6,540,000 4,410,000 3,800,000

7 Chi phí hoạt động tài chính 22 0 1,170,000,000 1,814,000,000

Trong đó chi phí lãi vay 23 0 0 0

8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 2,535,000,000 1,700,000,000 915,000,000

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 -24) 30 2,175,323,700 2,195,505,600 899,830,600

10 Thu nhập khác 31 1,017,000,000 180,700,000 670,000,000

11 Chi phí khác 32 0 0 0

12 Lợi nhuận khác(40 = 31 - 32) 40 1,017,000,000 180,700,000 670,000,000

13 Tổng lợi nhuận trước thuế(50 = 30 + 40) 50 IV.09 3,192,323,700 2,376,205,600 1,569,830,600

14 Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 727,760,000 653,000,000 333,400,000

15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60 = 50 -51) 60 2,464,563,700 1,723,205,600 1,236,430,600

(Nguồn: Phòng kếtoán)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thấy được công ty TNHH TM Đại Nam đã phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, kết hợp chặt chẽgiữa thị trường và kinh doanh, tăng cường mởrộng các khả năng về thương mại dịch vụ, chú trọng đầu tư chiến lược kinh doanh, nắm bắt kịp thời mọi sự thay đổi của thị trường cũng như nhu cầu và tâm lí của khách hàng. Chính nhờ sự cố gắng đó, trong những năm gần đây công ty TNHH TM Đại Nam đã đạt được những kết quảkhảquan.

Hoạt động bán hàng nói riêng và phòng kinh doanh nói chung đóng góp vai trò cực kì quan trọng trong sựphát triển của công ty, cũng như khẳng định thêm vị trí và vai trò cực kì lớn trong sự tăng trưởng của công ty TNHH TM Đại Nam.

Tổng doanh thu của toàn công ty có xu hướng tăng qua các năm từ 2017 – 2019. Năm 2017, tổng doanh thu của công ty là 139,889,966,000 đồng, đến năm 2018 là 141,066,156,400đồng, tăng 1,176,190,400đồng so với năm 2017.Đến năm 2019, tổng doanh thu của công ty là 149,592,313,700 đồng, tăng 8,526,157,300 đồng so với năm 2018.

Từbảng báo cáo kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh thấy rằng chi phí quản lý doanh nghiệp qua các năm đều tăng nhiều từ năm 2017 – 2018 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 785,000,000 đồng, từ năm 2018 – 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 835,000,000 đồng. Điều này cho thấy công ty chưa có những giải pháp tích cực nhằm giảm thiểu chi phíởmức thấp nhất đểnâng cao lợi nhuận.

Lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 2,464,563,700 đồng tăng 741,358,100 đồng vượt trội so với năm 2018. Nguyên nhân tăng lợi nhuận là các mẫu xe mới được Honda sản xuất ra và được khách hàng đón nhận tích cực. Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụsửa chữa tăng cao.

Như vậy, để kinh doanh có hiệu quả hơn cho các năm tiếp theo công ty cần chú trọngđến công tác tìm kiếm, khai thác thị trường nhằm đẩy mạnh sản xuất, tăng sản lượng tiêu thụ. Mặt khác công ty cũng phải tăng cường công tác quản lý chi phí, đặc biệt là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời chú trọng tới công tác tài chính thu hồi công nợlàm giảm bớt chi phí lãi vay.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2. 4 Sản lượng xe bán ra của công ty TNHH TM Đại Nam giai đoạn 2017 - 2019

Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cộng dồn

2017 340 320 317 308 300 322 330 320 325 325 332 351 3890 2018 345 322 320 309 311 328 330 329 330 335 337 350 3946 2019 358 340 337 329 342 338 332 342 340 341 330 355 4084 Tổng cộng 1043 982 974 946 953 988 992 991 995 1001 999 1056 11920

(Nguồn: Phòng kinh doanh) Dựa vào bảng sốliệu trên có thểnhận thấy trong 3 năm 2017, 2018, 2019 tuy mỗi giai đoạn đều có những khó khăn thách thức bởi nhiều yếu tốbên trong lẫn bên ngoài tuy nhiên sản lượng xe bán ra ngày càng tăng trưởng qua mỗi năm đây là bước tiến quan trọng giúp Honda Đại Nam có chỗ đứng trên thị trường xe máy Thừa Thiên Huếnói riêng và thị trường xe máy Việt Nam nói chung.

Biểu đồ2.4: sản lượng xe bán ra của Honda Đại Nam

Dựa vào biểu đồ sản lượng xe bán ra có thể nhận thấy doanh số xe bán ra thường tăng mạnh vào các tháng 7, 8 và các dịp cuối năm tháng 12 và kéo dài cho đến tháng 1 năm sau. Các tháng giữa năm sản lượng bán ra của công ty thường thấp hơn nên công ty thường đưa ra các chương trình giảm giá, khuyến mãi nhằm thúc đẩy nhu cầu mua xe của khách hàng. Các tháng cuối năm doanh sốcao xuất phát từ nhu cầu sắp tết của khách hàng dẫn đến mua xe tăng vọt làm cho doanh số xe tăng lên đáng kể.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2. 5 Giá xe trong ngày của công ty TNHH TM Đại Nam

HONDA ĐẠI NAM

TT TÊN XE GIÁ GỐC GIÁ BÁN LẺ QUY ĐỊNH

1 WAVE AN PHA MỚI K89HV00 16.940.000 18.000.000

2 BLADE CƠ-2019 K0A3 17.735.000 18.000.000

3 BLADE ĐĨA-2019 K0A0 18.679.000 19.000.000

4 BLADE ĐÚC-2019 K0A8 20.094.000 20.200.000

5 RSX CƠ MỚI F1 2019 JV01 20.567.000 21.690.000

6 RSX ĐĨA MỚI F1 2019 JV00 21.610.000 22.690.000

7 RSX ĐÚC MỚI F1 2019 JV02 23.514.000 24.690.000

8 FUTURE ĐĨA F1 2019 N0V0 28.752.000 29.300.000

9 FUTURE ĐÚC F1 2019 N0V1 29.895.000 30.300.000

10 FUTURE ĐĨA F1 2020 P0V0 28.752.000 29.300.000

11 FUTURE ĐÚC F1 2020 P0V1 29.895.000 30.300.000

12 VISION 2020 RV05 28.562.000 30.600.000

13 VISION 2020 RV07 29.324.000 31.500.000

14 VISION 2019 RV01 30.466.000 32.500.000

15 LEAD ST MỚI -2019 KL12M060 36.476.000 38.000.000

16 LEAD SC MỚI -2019 KL12M061 38.375.000 40.500.000

17 LEAD SC MỚI -2019 KL12M062 39.514.000 42.000.000

18 AIRBLADE 125 CBS (TC) GAV00 39.228.000 40.000.000

19 AIRBLADE 125 CBS (ĐC) GAV01 40.371.000 42.500.000

20 AIRBLADE 150 CBS (TC) KIF AV00 52.336.000 53.600.000

21 AIRBLADE 150 ABS (ĐB) KIIF AV01 53.198.000 54,600000

22 PCX 150 Mới KV00 K97A 66.500.000 67.500.000

23 PCX 125 Mới KV00 K96A 53.292.000 55.000.000

24 SH MODE THỜI TRANG CBS (Trắng + vàng) KINA V01 50.839.000 57.500.000 25 SH MODE THỜI TRANG CBS (Đỏ) KINA V01 50.839.000 58.500.000

26 SH MODE THỜI TRANG ABS KINA V11 54.613.000 66.000.000

27 SH MODE CÁ TÍNH ABS KINA V16 55.651.000 68.000.000

28 SH125 KOR AV00- PHANH CBS KOR AV00 66.972.000 80.000.000 29 SH125 KOR AV00- PHANH ABS KOR AV05 74.518.000 88.000.000

30 SH150 KOSAV00-PHANH CBS KOSAV00 83.009.000 92.000.000

31 SH150 KOSAV00-PHANH ABS KOSAV05 90.556.000 102.000.000

32 WINNER RV16 47.160.000 49.990.000

33 WINNER THỂTHAO RV10 43.386.000 46.990.000

34 WINNER CAMO RV17 46.216.000 48.990.000

35 WINNER ĐEN MỜ RB15 46.688.000 49.490.000

36 WINNER X PA18 46.217.000 48.990000

37 WINNER THỂTHAO FV10 42.981.000 46.990.000

38 WINNER 2020 FV16 46.720.000 49.990.000

39 WINNER 2020 FV17 45.785.000 48.990.000

40 Super Cup 125 AO61 80.179.000 78.000.000

41 MONKEY Z125 Z125V00 80.179.000 78.000.000

42 MSX125 JV K29M070 47.610.000 49.000.000

43 REBEL MCX300 117.925.000 110.000.000

44 CBF 150 CBF150 99.056.000 100.000.000

45 CBF 300 HE01 132.075.000 118.000.000

(Nguồn Phòng kếtoán)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2. 6 Sản lượng các dòng xe bán ra của công ty TNHH TM Đại Nam giai đoạn 2017 -2019

Tên xe

2017

Tên xe

2018

Tên xe

2019 SL

(Chiếc) Tỷ lệ (%) SL

(Chiếc) Tỷ lệ (%)

SL (chiếc) Tỷ lệ (%)

JC537 Future FI 090 2 0,05 JF63 AirBlade 160 8 0,20 JC52E Wave S (D) RB3 8 0,19

JC538 Future FI (C) 093 4 0,10 JF63 AirBlade 161 9 0,23 KF410 AIR BLADE V00 XE_006 4 0,09

JA36 Blade 2014 0A0 3 0,08 JF512 SH Mode F061 3 0,08 KF410 AIR BLADE V01 XE_007 4 0,09

JA36 Blade (D) 2014 0A3 5 0,13 JF511 SHMode F062 1 0,03 JF950sh125i XE_0105 37 0,91

JA36 Blade (C) 2014 0A8 3 0,08 JF422 SH125i JC7 2 0,05 JF951 SH125i XE_0106 1 0,02

JA31 Wave RSX 0B0 1 0,03 JF561 PCX KV00 3 0,08 JA385 WAVE RSX FI (C) XE_101 11 0,27

JF63 AirBlade 160 183 4,70 JF451 Lead XE27 12 0,3 JA383 WAVE RSX FI XE_102 7 0,17

JF63 AirBlade 161 617 15,86 JF451 Lead XE28 7 0,2 JA384 WAVE RSX FI (D) XE_103 27 0,66

JF63 AirBlade 162 155 3,98 KC26 WINNER XE30 49 1,25 CBF300NAK ED XE_104 1 0,02

JF42 SH125i A7 28 0,72 KC26 WINNER XE31 36 0,90 KF420 SH150i XE_106 1 0,02

KF143 SH150i C7 2 0,05 JF581 Vision XE32 227 5,75 KF421 SH150i XE_107 3 0,07

JF512 SH Mode F061 8 0,21 JA38 Wave RSX FI XE33 29 0,74 JF633 Air blade XE_108 10 0,24

JF45 Lead SC KA61 1 0,03 JA38 Wave RSX FI(D) XE34 98 2,50 JF633 Air Blade XE_109 7 0,17

JF561 PCX KV00 37 0,95 JA38 Wave RSX FI(C) XE35 77 1,95 HC125 Wave anpha XE29 5 0,12

JF562 PCX KV01 16 0,41 JF730 SH125i XE36 247 6,26 KC26 WINNER XE30 38 0,94

JF451 Lead XE27 167 4,29 JF731 SH125i XE37 44 1,12 KC26 WINNER XE31 4 0,09

JF451 Lead XE28 265 6,81 JF514 SH Mode XE39 232 5,88 JA38 Wave RSX FI XE33 21 0,51

HC125 Wave anpha XE29 17 0,44 KF250 SH150i XE40 37 0,94 JA38 Wave RSX FI(D) XE34 79 1,93

KC26 WINNER XE30 100 2,57 KF251 SH150i XE41 65 1,65 JA38 Wave RSX FI(C) XE35 44 1,08

KC26 WINNER XE31 36 0,93 JC760 Future FI XE42 72 1,83 JF730 SH125i XE36 167 4,09

JF581 Vision XE32 413 10,62 JC761 Future FI (C) XE43 42 1,06 JF731 SH125i XE37 46 1,13

JA38 Wave RSX FI XE33 35 0,89 JA363 Blade(D) XE44 2 0,05 JF514 SH Mode XE39 4 0,09

JA38 Wave RSX FI(D) XE34 94 2,42 JA364 Blade XE45 2 0,05 KF250 SH150i XE40 33 0,81

A38 Wave RSX FI(C) XE35 68 1,75 JA39 Wave anpha XE46 199 5,04 KF251 SH150i XE41 36 0,88

JF730 SH125i XE36 278 7,15 JA365 Blade (C) XE48 12 0,30 JC760 Future FI XE42 1 0,02

JF731 SH125i XE37 57 1,46 JF513 SH Mode XE49 1 0,03 JA363 Blade(D) XE44 1 0,02

JF513 SH Mode XE38 61 1,57 JF790 Lead XE51 272 6,90 JA39 Wave anpha XE46 6 0,15

JF514 SH Mode XE39 167 4,29 JF791 Lead XE52 554 14,03 JA365 Blade (C) XE48 15 0,37

KF250 SH150i XE40 47 1,21 JF581 Vision XE53 97 2,45 JF790 Lead XE51 159 3,89

F251 SH150i XE41 42 1,08 JF513 SH Mode XE54 197 4,90 JF791 Lead XE52 252 6,18

JC760 Future FI XE42 108 2,77 JF631 Airblade XE55 158 4,01 JF513 SH Mode XE54 3 0,07

JC761 Future FI (C) XE43 113 2,90 JF632 Airblade XE56 292 7,40 JF631 Airblade XE55 276 6,76

JA363 Blade(D) XE44 23 0,59 JF632 Airblade XE57 395 10,01 JF632 Airblade XE56 289 7,09

JA364 Blade XE45 72 1,85 JF632 Airblade XE58 75 1,90 JF632 Airblade XE57 5 0,12

JA39 Wave anpha XE46 111 2,85 JA363 Blade(D) XE59 14 0,36 JF632 Airblade XE58 87 2,13

JA365 Blade (C) XE48 28 0,72 JA364 Blade XE60 59 1,50 JA363 Blade(D) XE59 7 0,17

JF513 SH Mode XE49 85 2,18 JA365 Blade (C) XE61 34 0,90 Xe máy honda JA364 Blade XE60 11 0,27

JF790 Lead XE51 127 3,26 JF81 PCX125 XE62 21 0,52 JA365 Blade (C) XE61 2 0,05

JF791 Lead XE52 234 6,02 KF30 PCX150 XE63 11 0,30 JF81 PCX125 XE62 32 0,78

JF581 Vision XE53 24 0,62 JC762 Future FI XE65 47 1,19 KF30 PCX150 XE63 12 0,29

JF513 SH Mode XE54 23 0,60 JC763 Future FI(C) XE66 54 1,36 JA365 Blade (C) XE64 2 0,05

JF631 Airblade XE55 5 0,13 JF791 Lead XE67 44 1,12 JC762 Future FI XE65 90 2,20

JF632 Airblade XE56 8 0,21 JF582 Vision XE72 21 0,53 JC763 Future FI(C) XE66 44 1,08

JF632 Airblade XE57 12 0,31 JF583 Vision XE73 36 0,91 JF791 Lead XE67 45 1,10

JF632 Airblade XE58 2 0,05 JF583 Vision XE74 38 0,96 JF582 Vision XE72 58 1,42

JA364 Blade XE60 1 0,03 JF632 Airblade XE76 10 0,25 JF583 Vision XE73 202 4,95

JA365 Blade (C) XE61 2 0,05 KF251 SH150i XE82 1 0,03 JF583 Vision XE74 120 2,94

KC26 WINNER XE75 15 0,37

a JF632 Airblade XE76 272 6,67

CMX300AJ ATH XE77 2 0,05

KF250 SH150i XE78 33 0,81

JF516 SH Mode XE79 19 0,47

JF515 SH Mode XE80 540 13,23

JF516 SH Mode XE81 74 1,81

KF251 SH150i XE82 16 0,39

JA391 Wave anpha XE83 260 6,38

JA364 Blade XE84 54 1,32

Z125MK V XE85 1 0,02

C125K V XE86 2 0,05

KF250 SH150i XE90 12 0,29

JC763 Future FI(C) 0V1 XE93 43 1,05

JF792 Lead 060 XE94 101 2,47

JF793 Lead 061 XE95 232 5,67

JF793 Lead 062 XE96 40 0,98

KC371 WINNER V15 XE97 16 0,39

KC371 WINNER V17 XE98 9 0,22

KC370 WINNERX V10 XE99 26 0,65

Tổng 3890 100 3946 100 4084 100

(Nguồn: Phòng kếtoán )

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa vào bảng số liệu trong 3 năm 2017 – 2019 ta có thể nhìn thấy qua mỗi năm công ty luôn bán thêm những mẫu xe mới, phiên bản mới. Nhìn chung doanh thu của Honda Đại Nam đến chủ yếu từcác dòng Air Blade, Lead SC, Visison, SH 125i, SH Mode, Wave α,...Các dòng còn lại chiếm tỷtrọng thấp hơn trong tổng sản lượng xe bán ra.

Trong năm 2017 với tổng số là 3890 chiếc xe bán ra trong đó JF 63 AirBlade chiếm tỷlệcao nhất trong sản lượng bán ra củanăm2017 với 617 chiếc chiếm tỷlệ 15,86%. JF 581 Vision đứng vị trí thứhai với 413 chiếc xe được bán ra chiếm tỷlệ 10,62%. Xếp ở vị trí thứ 3 là JF 730 SH125i với 278 chiếc xe được bán ra chiếm 7,15 % và các dòng xe khácđược bán ra chiếm tỷlệthấp hơn.

Trong năm 2018 với tổng số là 3946 xe bán ra trong đó chiếm tỷ lệ cao nhất trong sản lượng xe bán ra là JF514 SH mode với 554 chiếc chiếm 14,03%. Vịtrí thứ 2 với 395 chiếc chiếm 10,01% là xe JF632 Air Blade. JF632 Air Blade XE 56 xếp vịtrí thứ3 với 292 chiếc xe được bán ra chiếm 7,40%

Trong năm 2019 với tổng số xe bán ra lớn nhất trong ba năm với 4084 chiếc trong đóJF 515 SH mode chiếm tỷlệcao nhất trong sản lượng xe bán ra với 540 xe chiếm 13,23%. Xếp sau đó là JF632 Air Blade XE 56 với 289 chiếc được bán ra chiếm tỷlệ 7,09% và đứng vịtrí thứ3 là JF 631Air Blade XE55 với 276 chiếc được bán ra chiếm 6,76%.