• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2015 đến 2016

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG

2.1 Sơ lượt về công ty TNHH Phát Đạt

2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2015 đến 2016

định sẽ có độ an toàn cao, chiếm được lòng tin hơn và tuy lực lượng lao động này đang có xu hướng giảm nhưng không đáng kể, cụthểvào năm 2014 chiếm tỷtrọng là 63.33% đến năm 2016 giảm còn 59,26%. Lực lượng lao động dưới 25 tuổi chiếm 16,67%vào năm 2014 và tăng lên 23,46% vào năm 2016, điều này cho thấy công ty đang có xu hương trẻ hóa lao động trong tương lai. Cònđộ tuổi trên 40 tuổi đang có xu hướng giảm trong cơ cấu lao động, năm 2014 chiếm 20% giảm còn 17,28% năm 2016,ở độ tuổi này đa phần là các lao động quản lý như ban giám đốc, trưởng phòng kếtoán, phòng thị trường,…

Độ tuổi trong Công ty phản ánh sức bền kinh nghiệm và thâm niên nghề nghiệp. Tuổi lao động ảnh hưởng trực tiếp đến công việc sản xuất và chi phí tiền lương. Tuổi lao động càng cao thì phụcấp thâm niên càng lớn. Tuy nhiên nếu lao động hoàn toàn trẻhóa thì kinh nghiệm làm việc bị hạn chế dẫn đến nhiều công việc mang tính hóc búa đòi hỏi kinh nghiệm sẽ không được hoàn thành. Qua bảng trên ta thấy độ tuổi lao động của Công ty như trên là khá hợp lý, với một lực lượng lao động như vậy thì Công ty sẽcó nhiều khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường.

2.1.5 Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2015 đến 2016

Bng 2.5: Tình hình tài sn, ngun vn ti Công ty TNHHPhát Đạt

(ĐVT:Triệuđồng, %)

CHỈTIÊU 2014 2015 2016

Giá trị

Kết cấu

Giá trị

Kết cấu

Giá trị

Kết cấu TÀI SẢN

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 46.408 88,63 48.714 88,78 52.025 88,72 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.489 2,84 1.500 2,74 1.569 2,68 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 13.559 25,90 13.536 24,67 13.467 22,97

III. Hàng tồn kho 31.156 59,50 33.351 60,78 36.762 62,69

IV. Tài sản ngắn hạn khác 203 0,39 325 0,59 227 0,38

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 5.949 11,37 6.157 11,22 6.631 11,28

I. Tài sản cố định 5.234 10,00 5.412 9,86 5.834 9,95

II. Tài sản dài hạn khác 714 1,37 744 1,36 778 1,33

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 52.357 100 54.871 100 58.638 100

NGUỒN VỐN

A. NỢPHẢI TRẢ 48.796 93,20 50.971 92,89 54.555 93,04

I. Nợngắn hạn 48.796 93,20 50.971 92,89 54.555 94,04

II. Nợdài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00

B. VỐN CHỦSỠHỮU 3.560 6,80 3.900 7,11 4.083 6,96

I. Vốn đầu tư của chủsỡ hữu 3.000 5,73 3.000 5,47 3.000 5,11 II. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 560 1,07 900 1,64 1.083 1,85 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 52.357 100 54.871 100 58.638 100 (Nguồn: Công ty TNHH Phát Đạt, Huế) Tài sản là nguồn lực của doanh nghiệp có giá trị kinh tếvà giá trị được xác định bằng tiền. Nguồn hình thành tài sản là những chỉ tiêu phản ánh hiện trạng tài chính, năng lực và kết quảkinh doanh của công ty. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH Phát Đạt được thể hiên như sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Xét về tài sản: Năm 2015 tổng tài sản của doanh nghiệp là 54,871 tỷ đồng tăng so với năm 2014 là 2,514 tỷ tương ứng với mức tăng 4,8%. Năm 2016 tổng tài sản của doanh nghiệp tiếp tục tăng hơn 3,767 tỷ đồng so với năm 2015 tương ứng với tăng 6,87%. Tài sản tăng có thểlà một dấu hiệu tốt nhưng còn phải xét xem những yếu tố tác động đến tài sản, đểphân tích vì sao tài sản lại tăng lên.

Tài sản tăng lên do các yếu tốsau:

 Hàng tồn kho: Vì doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên hàng tồn kho luôn là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp, chiếm trên 50%. Cụ thể trong năm 2014 là 31,156 tỷ đồng tương đương chiếm 59%

tổng tài sản, đến năm 2016 thì con số này là 36,762 tỷ đồng chiếm 62% tổng tài sản của doanh nghiệp và có xu hướng tăng nhẹ qua các năm

 Tài sản cố định: Chỉ tiêu này tăng qua 3 năm, tỷlệ tăng trưởng tài sản cố định của doanh nghiệp năm 2015 tăng 3,4% so với năm 2014 và đếnnăm 2016 thì tỷlệnày tăng 7,8% so với năm 2015. Qua đây ta thấy tỷlệ tăng này khá ổn định.

- Xét vềnguồn vốn:

Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng dần qua 3 năm. Nguồn vốn tăng nhưng chưa phải là tính hiệu tốt do nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Mặt khác nguồn vốn vay lại chủ yếu từ ngân hàng, do quy mô của doanh nghiệp ngày càng mởrộng nên nguồn vốn vay cũng tăng theo. Điều này cho thấy doanh nghiệp còn bị lệthuộc vào vốn bên ngoài, chưa chủ động được nguồn vốn, đăc biệt là khoản nợ ngắn hạn tăng mạnh trong 3 năm từ 48,796 tỷ đồng năm 2014 tăng lên 54,555 tỷ đồng năm 2016 và nợngắn hạn này tăng do tác động của các khoản vay, khoản phải trả người bán và người mua trảtiền trước.

Bng 2.6: So sánh tài sn và tài sn cố định của Công ty TNHH Phát Đạt Huế

(ĐVT:Triệuđồng) Năm

Chỉtiêu 2014 2015 2016

2015/2014 2016/2015

+/- % +/- %

Tổng tài sản 52.357 54.871 58.638 2.514 4,8 3.767 6,87

Tài sản cố định 5.234 5.412 5.834 178 3,4 422 7,80

(Nguồn: Công tyTNHH Phát Đạt Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng trên ta thấy tài sản của công ty tăng qua các giai đoạn, tuy nhiên mức tăng trưởng còn thấp. Tỷ lệ tăng trưởng tài sản cố định tăng nhẹ từ 3.4% giai đoạn 2014-2015 lên 7.8% giai đoạn 2015- 2016. Điều này chứng tỏ hoạt động đầu tư của công ty đang ngày càng được chú trọng qua các năm, mà một trong số đó là dự án Showroom trưng bày sản phẩm với khối lượng vốn đầu tư chiếm từ 30-40% tổng vốn.

các hoạt động đầu tư bao gồm sửa chửa lớn, nâng cấp cơ sở hạ tầng, tăng cường sản phẩm trưng bày,…

2.1.5.2 Kết quảhoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt.

Bng 2.7. Kết quhoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt qua 2 năm 2015-2016

(ĐVT:Triệu đồng)

Stt Chỉ tiêu 2015 2016 2015/2016

+/- %

1 Doanh thu BH 86.213 103.669 17.456 20,25

2 Doanh thu thuần vềBH 86.213 103.669 17.456 20,25

3 Giá vốn hàng bán 81.453 98.690 17.237 21,16

4 Lợi nhuận gộp vềBH 4.759 5.029 269 5,66

5 Doanh thu hoạch động tài chính 251 427 176 70,37

6 Chi phí tài chính 1.037 1.029 (7) (7,67)

7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.003 7.453 1.450 24,16 8 Lợi nhuận thuần tù hoạt động kinh doanh (2.029) (3.025) (996) 49,10

9 Thu nhập khác 2.232 3.342 1.110 49,75

10 Chi phí khác 2 0 (2) (100)

11 Lợi nhuận khác 2.230 3.342 1.112 49,89

12 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 200 317 116 57,95

13 Chi phí thuếthu nhập DN 44 69 25 57,95

14 Lợi nhuận sau thuếthu nhập DN 156 247 90 57,95

(Nguồn: Công ty TNHH Phát Đạt Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Nhận xét

Là một DNTM mục tiêu quan trọng nhất đó là tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận được xem như là một đòn bẩy kinh tếvà là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quảSXKD của doanh nghiệp, đồng thời nó củng là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp ảnh hưởng đến kết quảtoàn bộhoạt động SXKD. Do đó, công ty TNHH Phát Đạt luôn có sựquan tâm đặt biệt đến kết quảhoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Qua bảng phân tích ta thấy doanh thu của doanh nghiệp tăng qua 2 năm, đó là tính hiệu đáng mừng của doanh nghiệp. Cụ thể doanh thu BH năm 2016 tăng hơn 17,456 tỷ đồng tương đương tăng 20,25% so với năm 2015. Doanh thu tăng được giải thích do thời gian này doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, quy mô kinh doanh được mởrộng, đã tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động bán hàng, mởrộng kênh phân phối, giúp kinh doanh có hiệu quả. Do công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong hai năm, nên các khoản doanh thu thuần về BH biến động theo tỷ lệ tương đương với doanh thu BH.

Năm 2015, lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh của công ty ở mức âm là 2,232 tỷ đồng nhưng đến năm 2016 chỉ tiêu này không những cải thiện mà còn giảm mạnh hơn ở mức âm 3,025 tỷ đồng tức là giảm thêm một khoản là 996 triệu đồng tương đương với 49,1% so với năm 2015. Điều này được giải thích bởi chỉ tiêu chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp cao, năm 2015 là 6,003 tỷ đồng nhưng đến năm 2016 là 7,453 tỷ đồng tăng 1,450 tỷ tương ứng với 24,16%. Chi phí tài chính năm 2015 là 1,037 tỷ đồng đến năm 2016 là 1,029 tỷ đồng, chỉtiêu này giảm nhưng không đáng kể. Trong khi đó 2 chỉ tiêu còn lại là doanh thu hoạt động tài chính tăng, cụ thể năm 2016 doanh thu ở mức 427,9 triệu đồng tăng 176 triệu đồng tương ứng tăng 70,37% so với năm 2015, lợi nhuận gộp từ BH năm 2015 là 4,759 tỷ đồng đến năm 2016 là 5,029 tỷ đồng tăng 269 triệu đồng tương ứng 5,66%, tuy hai chỉ tiêu này tăng nhưng phần tăng đó không đáng kể so với chi phí quản lý kinh doanh phát sinh của doanh nghiệp.

Lợi nhuận khác có xu hướng tăng, năm 2015 là 2,23 tỷ đồng đến năm 2016 là 3,342 tỷ đồng tăng 1,112 tỷ đồng tương ứng với 49,75%, chỉ tiêu này tăng do các khoản thu nhập khác tăng cụ thể năm 2015 là 2,232 tỷ đồng đến năm 2016 là 3,342 tỷ

Trường Đại học Kinh tế Huế

đồng tăng 1,11 tỷ đồng tương ứng 49,75% nhưng các khoản phí khác năm 2015 chỉ 2 triệu đồng cònnăm 2016 không có phát sinh.

Mặc dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh mang giá trị âm và càng giảm mạnh qua các năm nhưng bù lại các khoản lợi nhuận khác tăng nên tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tăng cụ thể, năm 2015 là 156,584 triệu đồng đến năm 2016 là 247,336 triệu đồng tăng 90,7 triệu đồng tương ứng tăng 57,95%.

Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh từ nhiều phía, muốn hoạt động kinh doanh đạt hiệu quảdoanh nghiệp không chỉ hướng tới việc đầu tư, mở rộng quy mô, kênh phân phối mà cần phải kiểm soát tốt các khoản mục chi phí sao cho với mức chi phí tối thiểu nhưng vẩn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diển ra liên tục và đạt hiệu quảcao.

2.2.Thực trạng vềcông tác tổchức lao động tại công ty TNHH Phát Đạt