• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TRÁCH

2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn Hiệp Thành – Thừa Thiên Huế

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Biểu đồ2.3. Lao động theo tính chất lao động

Theo cách phân loại này, cơ cấu lao động của công ty có sự chênh lệch rất lớn giữa các trình độ. Lao động phổ thông chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu lao động. Nguyên nhân là do việc xây dựng các công trình dân dụng đòi hỏi một lực lượng lao động tay chân lớn, không cần bằng cấp. Bên cạnh đó, lao động phổ thông qua các năm có sự tăng mạnh, cụ thể, năm 2016 tăng 56 lao động tương ứng với tỷ lệ tăng là 24,56% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 64 lao động tương ứng với tỷ lệ tăng là 22,54%. Lao động có trìnhđộ Đại học và trên Đại học, Cao đẳng và Trung cấp tăng không đáng kể.

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanhcủa công ty

Bng 2.2. Tình hình ngun vn của công ty giai đoạn 2015-2017

ĐVT: Triệu đồng

Nguồn vốn 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

A. Vn CSH 12.672,1 66,26 12.961,0 66,24 13.281,3 65,76 288,9 2,38 320,3 2,47

Vốn góp của chủsởhữu 12.000 - 12.000 - 12.000 - 0 0,00 0 0,00

Lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối 672,1 - 961,0 - 1.281,3 - 288,9 42,98 320,3 33,33

B. Nphi tr 6.453,1 33,74 6.606,7 33,76 6.301,3 34,24 153,5 2,38 (305,3) (4,62) TỔNG NGUỒN VỐN 19.125,3 100 19.567,7 100 19.582,6 100 442,4 2,31 14,9 0,08

(Nguồn: Phòng Kếtoán của công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng 2.2, ta thấy được:

- Tổng nguồn vốn của công ty qua các năm có xu hướng tăng, cụ thể năm 2016 tăng 2,31% so với năm 2015 tương ứng với442,4 triệu đồng và năm 2017 tăng0,08%

so với năm 2016 tương ứng với 14,9 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do vốn chủ sở hữu tăng mạnh.

- Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Cụ thể, năm2015, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 66,26%; năm 2016, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng66,24% vànăm 2017, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 65,76% so với nợ phải trả.

- Vốn chủ sở hữu qua các năm có xu hướng tăng. Cụ thể, năm 2016 tăng 2,38%

so với năm 2015 tương ứng với288,9 triệu đồng và năm 2017 tăng 2,47% so với năm 2016 tương ứng với 320,3 triệu đồng.

- Nợ phải trả có sự biến động qua các năm. Cụ thể, nợ phải trả năm 2016 so với năm 2015 tăng 2,38% tương ứng với 153,5 triệu đồng nhưng nợ phải trả năm 2017 so với năm 2016lạigiảm4,62% tương ứng với305,3 triệu đồng. Việc nợ phải trả giảm là một tín hiệu tốt cho công ty, đây là dấu hiệu cho thấy công ty đã trả bớt được nợ vay ngắn hạn, làm giảm áp lực thanh toán cho công ty. Điều này thể hiện công ty đã có sự chủ động về vốn, biết cách sử dụng vốn một cách hiệu quả.

- Tỷtrọng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả trong tổng số vốn không có sự thay đổi nhiều. Cụ thể, tỷ trọng vốn chủ sỡ hữu từ năm 2015 đến 2017 lần lượt là 66,26%;

66,24%; 65,76%; tỷ trọng nợ phải trả từ năm 2015 đến 2017 lần lượt là 33,74%;

33,76%; 34,24%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2.3. Tình hình tài sn của công ty giai đoạn 2015-2017

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Giá trị 2016/2015 2017/2016

2015 2016 2017 +/- % +/- %

A. Tài sn ngn hn 11.547,0 10.114,3 10.838,1 (1.432,6) (12,41) 723,7 7,16 Tiền và các khoản tương đương tiền 1.424,0 1.341,2 457,3 (82,8) (5,81) (883,8) (65,90)

Các khoản phải thu ngắn hạn 1.782,7 1.750,0 861,1 (32,6) (1,83) (888,9) (50,79)

Hàng tồn kho 8.247,7 6.902,2 9.471,1 (1.345,5) (16,31) 2.568,9 37,22

Tài sản ngắn hạn khác 92,7 120,9 0 28,2 30,49 (120,9) (100)

B. Tài sn dài hn 7.578,3 9.453,4 8.744,5 1.875,1 24,74 (708,8) (7,49)

Tài sản cố định 6.479,8 8.255,8 7.921,5 1.776,0 27,41 (334,3) (4,05)

Tài sản dài hạn khác 1.098,4 1.197,5 823,1 99,1 9,02 (374,4) (31,27)

TỔNG TÀI SẢN 19.125,3 19.567,7 19.582,6 442,4 2,31 14,9 0,08

(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tình hình tài sản

Tài sản là nguồn lực của doanh nghiệp có giá trị kinh tế được xác định bằng tiền. Nguồn hình thành tài sản là những chỉtiêu phản ánh hiện trạng tài chính, năng lực và kết quả kinh doanh trong công ty. Tình hình tài sản của Công ty TNHHHiệp Thành được thểhiện như sau:

-Tổng tài sản qua các năm: năm 2016 tăng442,4 triệu đồng tương ứng với tăng 2,31% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 14,9 triệu đồng tương ứng với tăng 0,08%

so với năm 2016.

-Về tài sản ngắn hạn, năm 2016 giảm 1.432,6 triệu đồng tương ứng với giảm 12,41% so với năm 2015, còn năm 2017 tăng 723,7 triệu đồng tương ứng với tăng 7,16% so với năm 2016.

-Về tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn có sự biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2016 tăng 24,74% tương ứng với tăng 1.875,1 triệu đồng so với năm 2015 và năm 2017 giảm7,49% tương ứng với giảm708,8 triệu đồng so với năm 2016.

2.1.5.2. Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2015–2017 Hoạt động kinh doanh của công ty không chỉ phân phối sỉ và lẻ sơn các loại mà còn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng; lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí; sản xuất vecni và các chất sơn quét tương tự. Vì vậy, doanh thu của công ty có được từ các lĩnh vực hoạt động kể trên.

Lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng cũng góp một phần rất lớn vào việc gia tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm sơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2.4. Báo cáo kết quhoạt động kinh doanh giai đoạn 20152017

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %

1. DT BH và cung cấp DV 43.306,46 60.822,49 55.472,89 17.516,03 40,45 (5.349,6) (8,80) 2. Giá vốn hàng bán 37.757,83 55.305,75 49.956,56 17.547,92 46,47 (5.349,19) (9,67) 3. Lợi nhuận gộp về bán

hàng và cung cấp dịch vụ 5.548,63 5.516,74 5.516,33 (31,89) (0,57) (0,41) (0,01)

4. DT hoạt động tài chính 7,82 2,36 2,63 (5,46) (69,82) 0,27 11,44

5. Chi phí tài chính 435,42 766,21 958,50 330,79 75,97 192,29 25,10

6. Chi phí quản lý KD 4.786,57 4.252,84 4.153,82 (533,73) (11,15) (99,02) (2,33) 7. Tổng chi phí(2+5+6) 42.979,82 60.324,80 55.068,88 17.344,98 40,36 (5.255,92) (8,71) 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh doanh 334,46 500,05 406,64 165,59 49,51 (93,41) (18,68)

9. Thu nhập khác 22,93 4,63 4,57 (18,3) (79,81) (0,06) (1,30)

10. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN

259,55 382,74 322,36 123,19 47,46 (60,38) (15,78)

(Nguồn: Phòng kếtoán của công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Doanh thu:

Tổng doanh thu của toàn công ty trong giai đoạn 2015 – 2017 có sự tăng giảm không ổn đinh. Năm 2015, tổng doanh thu của doanh nghiệp là 43.306,46 triệu đồng, đến năm 2016 là 60.822,49 triệu đồng, tăng 17.516,03 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 40,45% so với năm 2015. Đến năm 2017, tổng doanh thu của doanh nghiệp là 55.472,89 triệu đồng, giảm 5.349,6 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 8,80% so với năm 2016. Điều nay cho thấy, vào năm 2017 doanh nghiệp vẫn chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng về chất lượng, mẫu mã, dịch vụ chăm sóc khách hàng,… Bên cạnh đó, doanh nghiệp vẫn chưa làm tốt trong việc giữ chân khách hàng cũvà thu hút khách hàng mới dẫn đến doanh thu giảm xuống

Chi phí:

Tổng chi phí của công ty cũng có sự biến động qua 3 năm. Năm 2015, tổng chi phí là 42.979,82 triệu đồng. Đến năm 2016 là 60.324,80 triệu đồng, tăng40,36% so với năm 2015. Năm 2017, tổng chi phí là 55.068,88 triệu đồng, giảm 8,71% so với năm 2016. Tổng chi phí năm 2017 giảm chủ yếu là do giá vốn hàng bán giảm. Trong khi tình hình lạm phát đang diễn ra, giá cả hàng hóa tăng lên mà chi phí lại giảm, thì việc giá vốn hàng bán giảm tức là doanh nghiệp đang giảm số lượng sản phẩm và dịch vụ bán ra.

Lợi nhuận:

Lợi nhuận chính là mục tiêu trước mắt mà mọi doanh nghiệp đều hướng đến.

Trong giai đoạn2015 –2017, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp có sự biến động. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận tăng 123,19 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ tăng 47,46%, trong khi năm 2017 giảm60,38 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng với tỷ lên giảm15,78%.

Nguyên nhân của sự thay đổi này là do:

+ Trong năm 2016, giá cả trên thị trường ít biến động, doanh nghiệp đã chủ động trong việc dự trữ hàng hóa để đáp ứng nhu cầu thị trường dẫn đến doanh thu tăng mạnh hơn so với năm 2015. Vì vậy, lợi nhuận năm 2016 tăng lên.

+ Trong năm 2017, công ty chưa nắm bắt tốt được nhu cầu của thị trường nên chưa quyết đoán trong việc dự trữ hàng hóa. Thêm vào đó, Chi phí tài chính cũng biến

Trường Đại học Kinh tế Huế

động thay đổi lãi suất cao nên đẩy các chi phí tăng lên. Dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm xuống.

2.1.5.3. Tình hình tiêu thụsản phẩmsơncủa công ty trong giaiđoạn 2015–2017 Dưới đây là danh sách các sản phẩm công ty TNHH Hiệp Thành đang kinh doanh. Công ty chủ yếu kinh doanh các sản phẩm của thương hiệu sơn Dulux và Maxilite. Với những sản phẩm đa dạng và phong phú đã giúp cho công ty đáp ứng tốt nhu cầu củakhách hàng.

Bng 2.5. Các mt hàng kinh doanh ca công ty

DULUX MAXILITE

Dulux Weather Shield Powerflex Maxilite ngoài trời

Dulux Weather Shield chống thấm Maxilite ngoài trời UTILMA Dulux Inspire ngoài trời Maxilite trong nhà

Dulux 5 in 1 Maxilite HICOVER

Dulux lau chùi hiệu quả Maxilite kinh tế Dulux lau chùi hiệu quả bóng Maxilite Smooth

Dulux Inspire trong nhà Sơn lót Maxilite trong nhà Sơn lót ngoài trời chống kiềm Dulux WS Sơn lót Maxilite ngoài trời Sơn lót trong nhà Interior Primer BộtMaxilite

Bột Dulux trong và ngoài nhà Sơn dầu Maxilite

(Nguồn: Bộ phận bán hàng của công ty) Ngoài kinh doanh các mặt hàng trên, công ty còn kinh doanh một số lĩnh vực khác. Vì giới hạn nghiên cứu của đề tài nên tác giả chỉ đề cập sâu vào tình hình tiêu thụ sản phẩm của mặt hàng sơn.

Tình hình tiêu thụ sơn theo mặt hàng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2.6. Doanh sbán hàng theo mt hàng

ĐVT: triệu đồng

2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

Sơn Dulux 148,28 0,34 211,01 0,35 753,92 1,36 62,73 42,31 542,91 257,29 Sơn Maxilite 190,21 0,44 1.153,98 1.90 225,42 0,41 963,77 506,69 (928,56) (80,47)

Sơn Jotun 67,30 0,16 25,51 0.04 0 - (41,79) (62,10) (25,51) 0

Khác 42.900,67 99,06 59.431,99 97,71 54.493,55 98,23 16.531,32 38,53 (4.938,44) (8,31) Tổng 43.306,46 100,00 60.822,49 100,00 55.472,89 100,00 17.516,03 40,45 (5349,6) (8,80)

(Nguồn:Bộ phận bán hàng của công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng sốliệu trên, ta thấy: Doanh thu tiêu thụ sơn của công ty không cao và chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong doanh thu của công ty vì lĩnh vực phân phối sơn không phải lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty. Mặt dù vậy, doanh thu tiêu thụ sơn có sự tăng lên đáng kể nhưng vẫn có sựbiến động qua 3 năm:

- Năm 2016, doanh thu tiêu thụ sơn Dulux có sự tăng nhẹ, cụ thể tăng 42,31%

tương ứng với 62,73 triệu đồng so với năm 2015. Tuy nhiên, doanh thu mặt hàng sơn Maxilite lại có sự tăng mạnh, năm 2016 tăng 506,69% tương ứng với 963,77 triệu đồng so với năm 2015. Sơn Jotun có xu hướng giảm, năm 2016 giảm 62,10% tương ứng với 41,79 triệu đồng so với năm 2015. Điều này cho thấy, trong thời gian này, khách hàng ưa chuộng dòng sơn Maxilite hơn rất nhiều so với sơn Dulux và Jotun.

- Năm 2017, doanh thu tiêu thụ sơn Dulux có sự tăng mạnh, tuy nhiên doanh thu sơn Maxilite lại giảm mạnh. Cụ thể, năm 2017, doanh thu sơn Dulux tăng542,91 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 257,29% so với năm 2016 và doanh thu sơn Maxilite giảm 928,56 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 80,47% so với năm 2016. Trong năm này, công ty không còn tiêu thụdòng sơn Jotun nữa.

Nhìn chung, qua 3 năm, công ty đã có sự đột phá trong việc gia tăng sản lượng sơn. Mặc dù chiếm tỷtrọng rất nhỏ trong doanh thu nhưng công ty vẫn duy trì việc tiêu thụ, đảm bảo tăng giá trịsản phẩm cung cấp ra thị trường.

Tình hình tiêu thụ sơn theo các tháng trong năm

Bng 2.7. Doanh sbán hàng theo tháng năm 2017

ĐVT: đồng

Tháng Sơn Dulux Sơn Maxilite Doanh số

1 18.650.000 1.907.273 20.557.273

2 518.182 2.809.091 3.327.273

3 0 872.727 872.727

4 2.654.382 1.109.091 3.763.473

5 295.154.545 2.010.000 297.164.545

6 172.079.364 104.139.546 276.218.910

7 3.889.818 26.893.181 30.782.999

8 54.105.773 1.863.818 55.969.591

9 98.333.564 12.590.910 110.924.474

10 13.400.000 28.668.182 42.068.182

11 41.839.091 2.353.635 44.192.726

12 53.299.091 40.205.255 93.504.346

Tổng 753.923.810 225.422.709 979.346.519

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ2.4. Doanh sbán hàng theo thángnăm 2017

(Nguồn: Bộphận bán hàng của công ty) Qua biểu đồ trên, ta thấy: Doanh thu tiêu thụ sơn qua 12 tháng có sự biếnđộng liên tục bởi vì nhu cầu của khách hàng có sự thay đổi liên tục:

- Doanh thu tăng cao vào các tháng 5, tháng 6, tháng 9 và tháng 12, trong đó doanh thu cao nhất tập trung vào tháng 5 và tháng 6 - vào mùa hè, khách hàng có nhiều thời gian rảnh để sơn sửa hay xây dựng nhà cửa dẫn đến nhu cầu tiêu thụ sơn tăng lên.

- Vào các tháng như tháng 2, tháng 3, tháng 4 thì doanh sốthấp nhất bởi vìđây là những tháng trong tết và sau tết, khách hàng không có nhu cầu sơn sửa nhà ở vì họ đã làm việc đó vàonhững tháng cận tếtđểchuẩn bịcho Tết Nguyên Đán.

- Trong năm 2017, doanh thu tiêu thụ sơn Dulux cao gấp 3 lần doanh thu tiêu thụ sơn Maxilite, điều này cho thấy, sơn Dulux được khách hàng ưa chuộng hơn, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.

2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty