• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

2.1 Khái quát về công ty TNHH CCS Mukdahan

Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG

thành 10.000 chai/h. tại nhà máy mỗi ngày có 3 ca sản xuất với sản phẩm làm ra khoảng 1.000 bình nước loại 20 lít và 500 - 1000 két nước (24 chai 500ml/1 két).

Công, nhân viên chủ yếu tại đây đều là người địa phương, từ 8 lao động thường xuyên, bây giờ nhà máy tăng lên 45 người. Trong đó, toàn bộ lao động là người dân địa phương, mức thu nhập mỗi tháng từ 3-5 triệu đồng, dịp Tết này ai cũng được hưởng lương tháng 13.

Từ một công ty mới trong lĩnh vực nước tinh khiết đóng chai tại huyện Hướng Hóa, nước tinh khiết MV của công ty TNHH CCS Mukdahan đã phát triển không chỉ ở huyện Hướng Hóa mà còn phát triển, phân phối và cung cấp nhu cầu ở cả tỉnh Quảng Trị. Hiện nước tinh khiết MV của CCS Mukdahan hiện chiếm 1/3 thị phần nước uống tinh khiết đóng chai tại tỉnh Quảng Trị. Nhận được sự tin tưởng và yêu thích của đa số người tiêu dùng tại đây.

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.2.1 Chức năng

Công ty TNHH CCS Mukdahan là một đơn vị sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực nước uống đóng chai nên chức năng của công ty là sản xuất và mua bán sỉ và lẻ nước uống tinh khiết đóng chai. Bên cạnh đó công ty còn hợp tác với Carlsberg Việt Nam, phân phối thêm nhãn hàng bia Huda, bia Tuborg, bia Lào tại địa bàn huyện Hướng Hóa...

Với mục tiêu đem lại nguồn nước uống tinh khiết đóng chai đảm bảo đến với vùng cao, đặc biệt là các cùng anh em người dân tộc Vân Kiều, Taru, Pa cô đang sinh sống tại huyện Hướng Hóa. Hiện tại, 50% sản lượng nước đóng chai MV cung cấp tại địa bàn tỉnh Quảng Trị, 50% còn sản phẩm còn lại cung cấp cho cư dân dọc tuyến biên giới Việt – Lào. Từ ngày thành lập đến nay, sản phẩm nước MV của công ty TNHH CCS Mukdahan đã đáp ứng được nhu cầu của người dân tại huyện Hướng Hóa và các vùng lân cận, mục tiêu phát triển tương lai sẽ đưa sản phẩm đến thị trường các tỉnh lân cận tỉnh Quảng Trị.

2.1.2.2 Nhiệm vụ

+ Sản xuất và kinh doanh đúng mặt hàng đã đăng ký.

+ Sản xuất sản phẩm đạt chất lượng, đảm bảo

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước

+ Thực hiện đúng chế độ kế toán, chế độ quản lý tài sản, tài chính, tiền lương.

+ Đảm bảo quyền lợi kinh tế cho người lao động trong công ty, chế độ lương, thưởng, phúc lợi, các khoản bảo hiểm xã hội.

+ Không ngừng triển khai và nghiên cứu các chiến lược sản xuất – kinh doanh nhằm mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh và mở rộng thị trường để tạo nên công ăn, việc làm cho người lao động.

+ Có trách nhiệm trong công tác bảo hiểm môi trường, tham gia vào các hoạt động xây dựng huyện, tỉnh.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG SẢN XUẤT

Kế toán kho

Kế toán bán hàng

Thủ quỷ

Bán hàng, vận chuyển

Bộ phận BR

Sản xuất

Kỹ thuật

Hình 6: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

Giám đốc: Là người điều hành, người chỉ đạo chung mọi việc trong công ty.

Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty

Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc quản lý, điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc. Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước giám đốc về công việc của mình.

Phòng kế toán – tài chính: có chức năng tham mưu về mặt tài chính cho lãnh đạo công ty và tổ chức, đồng thời thực hiện những nhiệm vụ sau:

+ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời, đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.

+ Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về hoạt động kinh doanh hằng ngày và hợp đồng kinh doanh cho lãnh đạo

+ Cung cấp thông tin, kết quả hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo.

+ Ghi chép, phản ánh, giám sát việc bảo quản, sử dụng tài sản phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của công ty

+ Tính toán, phản ánh thu nhập, chi phí, xá định kết quả kinh doanh của công ty đồng thời cung cấp chứng từ, tài liệu kế toán phục vụ cho việc kiểm tra của Nhà nước đối với công ty.

Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và phó giám đốc, xây dựng kế hoạch tiêu thụ từng tháng, quý, năm. Soạn thảo hợp đồng kinh tế trình lên giám đốc duyệt. Điều tra, nghiên cứu thị trường. Quản lý mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của công ty. Chỉ đạo bán hàng, phân phối và vận chuyển hàng hóa ra thị trường.

Phòng sản xuất: Tham gia kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất. Đảm bảo thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn, hiệu quả, chất lượng trong sản xuất.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH CCS Mukdahan Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH CCS

Mukdahan giai đoạn 2017 – 2018

Chỉ tiêu

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2018/2017 Giá trị (đvt:

Triệu đồng)

Giá trị (đvt:

Triệu đồng)

+/- %

Tài sản

I. Tài sản ngắn hạn 12,371 13,204 833 6.73

1. Tiền và các khoản tương đương tiền

2,460 2,588 128 5.20

2. Các khoản phải thu ngắn hạn

6,135 6,626 491 8.0

3. Hàng tồn kho 3,604 3,859 255 7.08

4. Tài sản ngắn hạn khác 172 131 (41) (23.84)

II. Tài sản dài hạn 9,664 9,061 (603) (6.24)

1. Tài sản cố định 9,664 9,061 (603) (6.24)

2. Tài sản dài hạn khác - - -

-TỔNG TÀI SẢN 22,035 22,265 230 1.04

NGUỒN VỐN

I. Nợ phải trả 14,912 15,499 587 3.94

II. Vốn chủ sở hữu 7,123 6,766 (357) (5.01)

TỔNG NGUỒN VỐN 22,035 22,265 230 1.04

(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)

Tài sản là nguồn lực của công ty, có giá trị kinh tế được xác định bằng tiền.

Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2018 tăng 230.000.000 đồng tương ứng với 1,04% so với năm 2017. Tài sản tăng có thể là một dấu hiệu tốt nhưng còn phải xem xét về những tác động đến tài sản.

Tình hình tài sản năm 2018 so với năm 2017:

Trường Đại học Kinh tế Huế

-Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 128.000.000 đồng, tương ứng tăng 5.2%

-Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 491.000.000 đồng tương ứng tăng 8%

-Hàng tồn kho cũng tăng 255.000.000 tương ứng tăng 7.08%. Việc tăng hàng tồn kho sẽ làm phát sinh thêm chi phí lưu kho, bảo quản như vậy sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Công ty cần có những biện pháp để hạn chế, giảm thiểu số lượng hàng tồn kho.

-Tài sản cố định có xu hướng giảm, giảm 603.000.000 tương ứng giảm 6,24%.

Nguồn vốn được hình thành từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, trong đó nợ phải trả trong năm 2018 có xu hướng tăng lên, tăng 587.000.000 đồng tương ứng tăng 3.94%. Vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm trong năm 2018 , giảm 241.000.000 đồng tương ứng giảm 1.09% so với năm 2017. Công ty cần phải tăng vốn chủ sở hữu để có thể chủ động trong kinh doanh hơn nữa, ngoài ra phải giảm nợ phải trả để giảm áp lực cho công ty.

2.1.5 Kết quả sản xuất kinh doanh

Hình 7: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 và 2018

(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên, ta có thể thấy được sự phát triển của công ty đang có xu hướng đi lên.

2017 2018

Chỉ tiêu (ĐVT: đồng) (ĐVT: đồng) %

1.      Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 18,549,460,426 21,082,345,689 2,532,885,263 13.65 2.      Các khoản giảm trừ doanh thu

3.      Doanh thu thuần về giá bán và cung cấp dịch vụ18,549,460,426 21,082,345,689 2,532,885,263 13.65 4.      Giá vốn hàng bán 15,640,692,519 17,884,444,054 2,243,751,535 14.35 5.      Lợi nhuận gộp về giá bán và cung cấp dịch vụ 2,908,767,907 3,197,901,635 289,133,728 9.94 6.      Doanh thu hoạt động tài chính 576,456 685,498 109,042 18.92

7.      Chi phí tài chính 689,782,685 756,473,128 66,690,443 9.67

8.      Chi phí quản lý kinh doanh 1,980,742,185 1,845,872,168 (134,870,017) (7) 9.      Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 238,819,493 596,241,837 357,422,344 149.66 10. Thu nhập khác

11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác

13. Tổng lợi nhuận trước thuế 238,819,493 596,241,837 357,422,344 149.66 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 11,940,974 29,812,091 17,871,117 149.66 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 226,878,519 566,429,746 339,551,227 149.66

2018/2017

Trường Đại học Kinh tế Huế

Doanh thu năm 2018 tăng 2.532.885.263 đồng so với năm 2017, tương ứng tăng 13,65%.

Ngoài ra nhờ áp dụng các chính sách quản lý đúng đắn đã giúp công ty giảm được chi phí quản lý kinh doanh, góp phần nâng cao lợi nhuận mà công ty đạt được.

Chi phí quản lý năm 2018 giảm 134.870.017 đồng, giảm 7% so với năm 2017.

Lợi nhuận thu được của công ty tăng cao trong năm 2018 tăng 339.551.227 đồng, tăng lên đến 149,66% so với năm 2017. Điều này khẳng định sự phát triển của công ty trên thị trường.

2.2 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty TNHH CCS Mukdahan trên