• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan thông qua

2.4.6 Kiểm định One Sample T – test với các nhân tố

Thang đánh giá: 1-5 có nghĩa là từ rất không đồng ý đến rất đồng ý.

Với giả thiết:

H0:giá trị trung bình = 4 H1:giá trị trung bình # 4 α = 0.05 (mức ý nghĩa 95%)

Nguyên tắc kiểm định: nếu Sig. (2-tailed) < α = 0.05 thì bác bỏ H0, thừa nhận H1nghĩa là giá trị trung bình của nhân tố thành phần khác 4; nếu Sig. (2-tailed) > α

= 0.05 thì chưa có cơ sở để bác bỏH0.

2.4.6.1 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố sản phẩm ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan

Bảng 11: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến sản phẩm Test Value=4

t Mean Sig. (2-tailed)

Mean Difference SP1 Sản phẩm có chất lượng tốt 2.369 4.1727 0.020 0.17273 SP2 Sản phẩm có mẫu mã đẹp

-3.169 3.7909 0.002 -0.20909 SP3 Sản phẩm có nguồn gốc, xuất

xứ rõ ràng 2.134 4.1364 0.035 0.13636

Trường Đại học Kinh tế Huế

SP4 Sản phẩm được đóng chai có độ

bền cao 2.028 4.1455 0.045 0.14545

SP5 Sản phẩm nước MV được nhiều nười tin dùng

-0.961 3.9364 0.339 -0.06364 (Nguồn: kết quả xử lý số liệu bằng spss) Giả thuyếtH0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến sản phẩm ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan = 4

Giả thuyếtH1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến sản phẩm ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan # 4

Từ kết quả bảng trên, kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả trừ biến SP5 “Sản phẩm nước MV được nhiều người tin dùng” các biến quan sát thuộc nhân tố sản phẩm đều nhỏ hơn so với mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1. Tức là đánh giá của khách hàng về 4 yếu tố sản phẩm ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai là # 4. Sig. của SP5 lớn hơn mức ý nghĩa 5%

nên kết luận chưa có căn cứ để loại bỏ H0, như vậy có thể nói đánh giá của khách hàng về nhân tố SP5 thuộc yếu tố sản phẩm ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai là 4. Căn cứ vào giá trị t và giá trị Mean Difference của 4 yếu tố SP1, SP2, SP3, SP4 , thì ba yếu tố SP1, SP3, SP4 đều có giá trị Mean Difference lớn hơn 0, vì vậy, có thể nói mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này lớn hơn mức 4 (mức đồng ý).

Yếu tố SP2 có giá trị Mean Difference bé hơn 0 nên có thể nói mức độ ảnh hưởng của yếu tố này nhỏ hơn mức 4 (mức đồng ý).

2.4.6.2 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố giá cả ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan

Bảng 12: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến giá cả Test Value=4

t Mean Sig.

(2-tailed)

Mean Difference GC1 Giá cả sản phẩm phù -0.523 3.9636 0.602 -0.03636

Trường Đại học Kinh tế Huế

hợp với chất lượng

GC2 Giá cả có sự cạnh tranh

với các doanh nghiệp khác 0.553 4.0364 0.581 0.03636 GC3 Giá cả ổn định không

thay đổi thường xuyên 0.271 4.0182 0.787 0.01818 (Nguồn: kết quả xử lý số liệu bằng spss) Giả thuyết H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến giá cả ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan = 4

Giả thuyết H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến giá cả ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan # 4

Từ kết quả bảng trên, kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến quan sát thuộc nhân tố giá cả đều lớn hơn so với mức ý nghĩa 5% nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0. Tức là đánh giá của khách hàng về yếu tố giá cả ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vự sx và kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai = 4.

2.4.6.3 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố hệ thống phân phối, đại lý ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan

Bảng 13: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến hệ thống phân phối, đại lý

Test Value=4

t Mean

Sig. (2-tailed)

Mean Difference DL1 Đại lý phân phối nước MV của

công ty TNHH CCS Mukdahan có ở nhiều nơi

0.376 4.0273 0.707 0.02727

DL2 Có thể dễ dàng mua được sản phẩm nước MV ở mọi nơi tại huyện Hướng Hóa

-0.649 3.9545 0.518 -0.04545

Trường Đại học Kinh tế Huế

DL3 Thời gian vận chuyển nhanh,

đảm bảo 0.649 4.0455 0.518 0.04545

(Nguồn: kết quả xử lý số liệu bằng spss) Giả thuyết H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến hệ thống phân phối, đại lý ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan = 4

Giả thuyết H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến hệ thống phân phối, đại lý ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan # 4

Từ kết quả bảng trên, kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến quan sát thuộc nhân tố hệ thống phân phối, đại lý đều lớn hơn so với mức ý nghĩa 5% nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0. Tức là đánh giá của khách hàng về yếu tố hệ thống phân phối, đại lý ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vự sx và kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai = 4.

2.4.6.4 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố nguồn lực nhân viên ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan

Bảng 14: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến đội ngũ nhân viên

Test Value=4

t Mean Sig.

(2-tailed)

Mean Difference NV1 Nhân viên có thái độ niềm nở

khi gặp khách hàng -1.382 3.8909 0.170 -0.10909

NV2 Nhân viên phục vụ tận tình,

nhanh chóng -0.917 3.9273 0.361 -0.07273

NV3 Nhân viên có tác phong làm

việc chuyên nghiệp -0.117 3.9909 0.907 -0.00909

(Nguồn: kết quả xử lý số liệu bằng spss) Giả thuyết H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến đội ngũ nhân viên ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan = 4

Trường Đại học Kinh tế Huế

Giả thuyết H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến đội ngũ nhân viên ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan # 4.

Từ kết quả bảng trên, kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến quan sát thuộc nhân tố đội ngũ nhân viên đều lớn hơn so với mức ý nghĩa 5%

nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0. Tức là đánh giá của khách hàng về yếu tố đội ngũ nhân viên ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vự sx và kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai = 4

2.4.6.5 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố năng lực marketing ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan

Bảng 15: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến năng lực marketing

Test Value=4

t Mean Sig.

(2-tailed)

Mean Difference MAR1 Công tác tuyên truyền và

quảng bá của công ty thực hiện ấn tượng

7.002 4.4182 0.000 0.41818

MAR2 Công ty thường xuyên tham gia các hoạt động bác ái xã hội, thiện nguyện ở phường, thị xã, huyện và tỉnh

0.456 4.0273 0.649 0.02727

MAR3 Phương tiện vận chuyển của

công ty có logo dễ dàng nhận biết -8.971 3.4727 0.000 -0.52727 MAR4 Công ty luôn thể hiện sự quan

tâm đối với khách hàng trong dịp lễ, tết

1.733 4.1000 0.086 0.10000

(Nguồn: kết quả xử lý số liệu bằng spss) Giả thuyết H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến năng lực marketing ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan = 4

Trường Đại học Kinh tế Huế

Giả thuyết H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến năng lực marketing ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan # 4

Từ kết quả bảng trên, kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của MAR1 và MAR3 nhỏ hơn so với mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyếtH1. Tức là đánh giá của khách hàng về 4 yếu tố sản phẩm ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai là # 4. Xét về Mean Difference của MAR1 > 0 nên có thể nói mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này lớn hơn mức 4 (mức đồng ý), Mean Difference của MAR3 < 0 nên có thể nói mức độ ảnh hưởng của yếu tố này bé hơn 4 (mức đồng ý). Sig. của MR2 và MR4 lớn hơn mức ý nghĩa 5% nên kết luận chưa có căn cứ để loại bỏ H0, như vậy có thể nói đánh giá của khách hàng về nhân tố MAR2 và MAR4 thuộc yếu tố năng lực marketing ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai = 4 (mức đồng ý).

2.5 Phân tích ma trận SWOT