PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Theo Nguyễn Thanh Thủy (2018) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị”. Trong đề tài, xem xét 4 yếu tố tác động, gồm: Năng lực phục vụ; Giá bán và hỗ trợ bán hàng, thương hiệu; Cạnh tranh về sản phẩm;
Đánh giá chung của khách hàng về công ty. Cảm nhận của khách hàng về năng lực phục vụ, giá bán và hỗ trợ bán hàng, thương hiệu, cạnh tranh về sản phẩm càng cao thì đánh giá chung của khách hàng càng cao và ngược lại.
Hình 3: Mô hình nghiên cứu “ Nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị”
Theo Lương Thị Thủy (2018) “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Quảng Trị” xét đến 6 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh gồm: năng lực tài chính, năng lực điều hành, giá trị DN, trang thiết bị công nghê, năng lực marketing, cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực.
Giá bán và hỗ trợ khách hàng
Thương hiệu
Đánh giá chung của khách hàng công ty
Cạnh tranh về sản phẩm Năng lực phục vụ
Trường Đại học Kinh tế Huế
Hình 4: Mô hình nghiên cứu “ Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Quảng Trị”
Dựa vào cơ sở lý luận và những lý thuyết liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT, tôi đã đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất cho phù hợp tình hình kinh doanh và thực trạng cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực nước uống tinh khiết đóng chai nhằm đánh giá NLCT của DN, từ đó đưa râ một số giải phá nhằm nâng cao NLCT của DN.
Hình 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Năng lực tài chính Năng lực điều
hành và quản lý
Nguồn nhân lực
Giá trị doanh nghiệp, trang thiết
bị công nghệ Năng lực
marketing
Năng lực cạnh tranh
Cơ cấu tổ chức
Phân tích năng lực cạnh tranh
của công ty TNHH CCS Mukdahan trong
lĩnh vực nước uống tinh khiết
đóng chai
Sản phẩm
Giá cả
Hệ thống phân phối, đại lý
Đội ngũ nhân viên
Năng lực marketing
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trong đó:
Sản phẩm
Sản phẩm là yếu tố đầu tiên và là yếu tố then chốt quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một DN. Nó được xem là bộ mặt của một DN. DN có sản phẩm đạt chất lượng, đảm bảo, mẫu mã đẹp,..thì luôn được sự chú ý của khách hàng. Hiện nay, khách hàng có nhiều lựa chọn nên DN cần phải tạo ra sản phẩm phải đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và phải đảm bảo chất lượng, phù hợp với giá trị mà khách hàng bỏ ra thì họ mới lựa chọn sản phẩm của DN. Sản phẩm là yếu tố quan trọng và đầu tiên đánh giá NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan.
Giá cả
Sản phẩm chất lượng chưa đủ, giá cả của nó phải phù hợp. Hiện tại có nhiều DN kinh doanh trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước uống đóng chai tại huyện Hướng Hóa nên không khỏi sự cạnh ranh về giá. Công ty TNHH CCS Mukdahan cần phải đưa ra các chính sách giá phù hợp, nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng. Vì vậy, giá là yếu tố để đánh giá NLCT của DN.
Hệ thống phân phối, đại lý
Hệ thống phân phối, đại lý là yếu tố quan trọng đánh giá NLCT của DN. Đây là yếu tố quyết định sự phát triển của DN. Hệ thống phân phối, đại lý càng lớn thì sản phẩm của DN càng đến gần khách hàng và phục vụ nhanh chóng khi khách hàng có nhu cầu. Đây là yếu tố tạo nên NLCT của DN.
Đội ngũ nhân viên
Đội ngũ nhân viên phản ánh đầy đủ và rõ ràng nhất tinh thân cũng như những giá trị mà DN đó đang có. Con người là yếu tố để xác định khả năng cũng như NLCT của DN. Chính những nhân viên, người tham gia lao động là những người tham gia sản xuất và mang sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Phong thái làm việc chuyên nghiệp, thái độ lịch sự, thân thiện, phục vụ nhanh chóng, đúng thời gian, kiến thức chuyên môn cao là những thứ cần thiết để khách hàng tin tưởng và lựa chọn sản phẩm. Vì vậy, đây là yếu tố quyết định sự hơn kém giữa các DN . Là lợi thế cạnh tranh của DN trên thị trường.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Năng lực marketing
Nhờ có các hoạt động marketing mà khách hàng biết đến sản phẩm của công ty, các hoạt động đó là: Quảng cáo, tài trợ, tham gia các hoạt động xã hội,…Đó là những phương tiện đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng và đi vào tâm trí của họ.
Năng lực marketing là yếu tố quyết định đến doanh số và thị phần của công ty. Là yếu tố tạo ra NLCT cho DN.
Xây dựng và điều chỉnh thang đo
Đề tài nghiên cứu “Nâng cao NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai tại huyện Hướng Hóa” sử dụng thang đo Likert (từ 1 đến 5 theo cấp độ tăng dần từ rất không đồng ý đến rất đồng ý) được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan so với các đối thủ khác trên địa bàn huyện Hướng Hóa bao gồm: Sản phẩm, giá cả, trang thiết bị công nghê, kỹ thuật, năng lực marketing. Xây dựng thang đo thể hiện mức độ đồng ý của khách hàng về các yếu tố đánh giá NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan. Cụ thể nội dung các thang đo được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 1: Nội dung các thang đo
STT CÁC THANG ĐO MÃ
HÓA I. Sản phẩm
1 Sản phẩm có chất lượng tốt SP1
2 Sản phẩm có mẫu mã đẹp SP2
3 Sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng SP3
4 Sản phẩm được đóng chai có độ bền cao SP4
5 Sản phẩm nước MV được nhiều người tin dùng SP5
II. Giá cả
6 Giá cả sản phẩm phù hợp với chất lượng GC1
Trường Đại học Kinh tế Huế
7 Giá cả có sự cạnh tranh với các doanh nghiệp khác GC2
8 Giá cả ổn định không thay đổi thường xuyên GC3
III. Hệ thống phân phối, đại lý.
9 Đại lý phân phối nước MV của công ty TNHH CCS Mukdahan có ở nhiều nơi.
DL1
10 Có thể dễ dàng mua được sản phẩm nước MV ở mọi nơi tại huyện Hướng Hóa
DL2
11 Thời gian vận chuyển nhanh, đảm bảo. DL3
IV. Đội ngũ nhân viên
12 Nhân viên có thái độ niềm nở khi gặp khách hàng NV1
13 Nhân viên phục vụ tận tình, nhanh chóng NV2
14 Nhân viên có tác phong làm việc chuyên nghiệp NV3
V. Năng lực Marketing
15 Công tác tuyên truyền và quảng bá của công ty thực hiện ấn tượng MAR1 16 Công ty thường xuyên tham gia các hoạt động bác ái xã hội, thiện
nguyện ở phường, thị xã, huyện và tỉnh.
MAR2
17 Phương tiện vận chuyển của công ty có logo dễ dàng nhận biết MAR3 18 Công ty luôn thể hiện sự quan tâm đối với khách hàng trong dịp lễ, tết MAR4 VI. Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty CCS Mukdahan – nước đóng chai
MV
19 Anh/chị hài lòng với sản phẩm của công ty NLCT1
20 Sản phẩm của công ty đáp ứng nhu cầu hiện tại NLCT2
21 Thương hiệu nước MV của công ty có năng lực cạnh tranh tốt hơn so với các đối thủ khác
NLCT3
22 Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng nước MV trong thời gian tới NLCT4 23 Anh/chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng nước MV NLCT5 24 Sản phẩm nước tinh khiết MV của công ty TNHH CCS Mukdahan có
đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của anh chị?
NLCT6
Trường Đại học Kinh tế Huế
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG