• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TỈNH

2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Dệt May Huế (Huegatex)

2.1.5. Khái quát nguồn lực của công ty giai đoạn 2017-2019

Về tổng số lao động qua 3 năm 2017 – 2019 của công ty có sự biến động theo hướng tăng lên. Năm 2017, tổng số lao động của công ty là 3.936 người. Tuy nhiên, năm 2018 tổng số lao động của công ty tăng 1.336 người (tương đương tăng 33,94%) so với năm 2017. Lượng lao động biến động nhiều trong năm 2018 là do đưa vào hoạt động hai nhà máy May 4 và nhà máy may Quảng Bình. Lượng lao động năm 2019 tăng lên không đáng kể. Năm 2019, tổng số lao động tăng 92 người (tương đương tăng 1,75%) so với năm 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019

Đvt: Người

Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh

2018/2017 2019/2018

SL % SL % SL % +/- % +/- %

Tổng số lao động 3.936 100 5.272 100 5.364 100 1.336 133,94 92 101,75 Phân loại theo giới tính

Nam 1.184 30,08 1.617 30,67 1.647 30,70 433 136,57 30 101,86 Nữ 2.752 69,92 3.655 69,33 3.717 69,30 903 132,81 62 101,70 Phân loại theo tính chất công việc

Trực tiếp 3.535 89,81 4.724 89,61 4.909 91,52 1.189 133,64 185 103,92 Gián tiếp 401 10,19 448 8,50 455 8,48 47 111,72 7 101,56 Phân loại theo trình độ chuyên môn

Đại học 207 5,26 327 6,20 241 4,49 120 157,97 -86 73,70 Cao đẳng, trung cấp 410 10,42 420 7,97 417 7,77 10 102,44 -3 99,29 Sơ cấp 3.319 84,32 4.525 85,83 4.706 87,73 1.206 136,34 181 104,00 Phân loại theo nhóm tuổi

Dưới 25 - - 1.121 21,26 1.337 24,93 - - 216 119,27 Từ 25 đến 34 - - 2.287 43,38 2.236 41,68 - - -51 97,77 Từ 35 đến 49 - - 1.071 20,32 1.023 19,07 - - -48 95,52 Từ 50 trở lên - - 793 15,04 768 14,32 - - -25 96,85 Nguồn: Công ty CP Dệt may Huế Phân loại về giới tính: có thể thấy rằng số lượng lao động nữ chiếm tỷ lệ lớn hơn so với lao động nam. Mức chênh lệch giới tính là rất đáng kể, do đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất của ngành may mặc cần số công nhân nữ là rất lớn.

Năm 2017, số lượng lao động nữ 2.752 người (chiếm 69,92% tổng số lao động), số lượng lao động nam là 1.184 người (chiếm 30,08% tổng số lao động). Năm 2018, số lượng lao động nam tăng lên 433 người (tăng 36,57% số lượng lao động nữ tăng 903

Trường Đại học Kinh tế Huế

người (tăng 32,81%) so với năm 2017. Tính đến năm 2019, số lượng lao động theo giới vẫn tăng nhưng tăng ít cụ thể là số lượng lao động nam chỉ tăng thêm 30 người (tăng 1,86%), số lượng lao động nữ tăng 62 người (tăng 1,7%) so với năm 2018.

Phân loại về tính chất công việc: Lượng lao động trực tiếp và gián tiếp của công ty trong giai đoạn 2017-2019 có xu hướng tăng lên. Năm 2017, lượng lao động trực tiếp chiếm 89,91% tổng số lao động của công ty. Năm 2018, lượng lao động trực tiếp tăng 1189 người (tăng 33,64%), lượng lao động gián tiếp tăng 47 người (tăng 11,72%) so với năm 2017. Năm 2019, lượng lao động trực tiếp và gián tiếp tăng không đáng kể so với năm 2018, cụ thể là lượng lao động trực tiếp tăng 185 người (tăng 3,92%), lượng lao động gián tiếp tăng 7 người (tăng 1,56%).

Phân loại theo trình độ chuyên môn: Qua 3 năm ta thấy số lượng lao động có trình độ đại học của công ty có xu hướng tăng, tuy nhiên lượng tăng không đáng kể, cụ thể:

năm 2018 tăng 120 người (tăng 57,97 %) so với năm 2017; năm 2019 giảm 86 người (giảm 26,3%) so với năm 2018. Số lượng lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp cũng biến động không đáng kể qua từng năm, cụ thể năm 2018 tăng 10 người (tăng 2,44%) so với 2017; năm 2019 giảm 3 người (giảm 0,71%) so với năm 2018. Số lượng lao động trình độ sơ cấp chiếm hơn 85% tổng số lao động của công ty bởi vì đặc thù công việc sản xuất ngành hàng dệt may nên số lượng lao động trình độ sơ cấp là lực lượng nòng cốt của doanh nghiệp. Họ sẽ đảm nhiệm công việc sản xuất hàng cho công ty.

Phân loại theo nhóm tuổi: Năm 2017 theo số liệu công ty đưa thì công ty vẫn chưa phân loại theo nhóm tuổi. Tuy nhiên, năm 2018 công ty phân loại số lao động theo từng nhóm dưới 25 tuổi là 1.121 người chiếm 21,26% tổng số lao động năm 2018, lao động có độ tuổi từ 25 đến 34 tuổi là 2.287 người chiếm 43,38% tổng số lao động năm 2018, từ 35 đến 49 tuổi là 1071 người chiếm 20,31% tổng số lao động năm 2018, và lao động từ 50 tuổi trở lên chiếm 15,04% tổng số lao động năm 2018. Tính đến năm 2019, số lượng lao động có độ tuổi dưới 25 tuổi tăng 216 người (tăng 19,27%), số lượng lao động từ 25 đến 34 tuổi giảm 51 người (giảm 2,23%), ở độ tuổi 35 đến 49 tuổi giảm 48 người (giảm 4,48%) và độ tuổi từ 50 trở lên giảm 25 người (giảm 3,51%) so với năm 2018.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5.2. Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn

Tình hình tài sản

(Đvt: Triệu đồng) Nguồn: Công ty CP Dệt may Huế Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản giai đoạn 2017-2019

Tại thời điểm 31/12/2017, giá trị tổng tài sản của Công ty đạt 648.236 triệu đồng, trong đó tài sản ngắn hạn chiếm 61,13% (396.286 triệu đồng), tài sản dài hạn chiếm 38,87% (251.950 triệu đồng)

Tại thời điểm 31/12/2019, giá trị tổng tài sản của Công ty đạt 794.427 triệu đồng, trong đó tài sản ngắn hạn chiếm 68,63% (545.192 triệu đồng), tài sản dài hạn chiếm 31,3% (249.236 triệu đồng)

Tại thời điểm 31/12/2019, giá trị tổng tài sản của Công ty đạt 722.833 triệu đồng, trong đó tài sản ngắn hạn chiếm 69,06% (499.163 triệu đồng), tài sản dài hạn chiếm 30,94% (223.669 triệu đồng)

Tổng giá trị tài sản năm 2019 giảm 9.01% so với năm 2018 và tăng 11,51% so với năm 2017.

2017 2018 2019

Tài sản dài hạn 251.950 249.236 223.669

Tài sản ngắn hạn 396.286 545.192 499.163

TÌNH HÌNH TÀI SẢN QUA CÁC NĂM

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tình hình tổng nguồn vốn

(Đvt: %) Nguồn: Công ty CP Dệt may Huế Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017-2019

Trong năm 2017: Tổng nợ phải trả của công ty là 419 tỷ đồng, chiếm 66,37%

trong tổng nguồn vốn của công ty. Nợ ngắn hạn của công ty là 297.8 tỷ đồng, chiếm 70,95% trong tổng nợ phải trả của công ty.

Trong năm 2018: Tổng nợ phải trả của công ty là 582 tỷ đồng, chiếm 73,25%

trong tổng nguồn vốn của công ty, tăng 163 tỷ đồng so với năm 2017. Nợ ngắn hạn của công ty là 425 tỷ đồng, chiếm 73,02% trong tổng nợ phải trả của công ty, tăng 127.2 tỷ đồng so với năm 2017.

Trong năm 2019: Tổng nợ phải trả của công ty là 521 tỷ đồng, chiếm 72,03%

trong tổng nguồn vốn của công ty, giảm 61 tỷ đồng so với năm 2018. Nợ ngắn hạn của công ty là 391 tỷ đồng, chiếm 75,06% trong tổng nợ phải trả của công ty, giảm 34 tỷ đồng so với năm 2018.

2017 2018 2019

Tổng nợ/Nguồn vốn 66.37% 73.25% 72.03%

Nợ ngắn hạn/ Tổng nợ 70.95% 73.02% 75.06%

62.00%

64.00%

66.00%

68.00%

70.00%

72.00%

74.00%

76.00%

CƠ CẤU NGUỒN VỐN QUA CÁC NĂM

Tổng nợ/Nguồn vốn Nợ ngắn hạn/ Tổng nợ

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.6. Cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty Huegatex