• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2.2. Kiến nghị với chính quyền tỉnh Quảng Bình

Tỉnh cần ưu tiên về đầu tư cho huyện Quảng Ninh: vì hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn lạc hậu, chưa đủ sức thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Do vậy, tiềm năng của các ngành dịch vụ trên địa bàn huyện vẫn chưa được khai thác hợp lý, chưa đem lại nguồn thu tương xứng với tiềm năng, chưa tạo ra được những điểm nhấn về du lịch giải trí cho người dân.. Thực hiện các dự án nâng cấp và xây dựng hệ thống trường học các cấp, bệnh viện, hệ thống thương mại dịch vụ, hệ thống chợ, tu bổ công trình di tích lịch sử và văn hóa trên địa bàn

Tỉnh cần tăng cường công tác kiểm tra: điều chỉnh quy hoạch bất hợp lý, kiểm tra việc thực hiện QHSDĐ của CQH nhằm phát hiện và kịp thời điều chỉnh các sai sót. Đối với những vị trí đãđược quy hoạch và phê duyệt thì buộc phải thực hiện một cách chặt chẽ. Bên cạnh đó, tỉnh cũng cần quy định rõ ràng hơn về quyền và trách nhiệm, phương thức phối hợp giữa các sở ban ngành của tỉnh với cấp huyện, phường xã trong QLĐĐ, trật tự xây dựng đô thị, phát hiện và xử lý các vi phạm ngay từ khi mới bắt đầu nhằm lập lại trật tự xây dựng đô thị, QLĐĐ, giảm lãng phí của cải của xã hội khi GPMB xây dựng các công trình.

Tỉnh cần có biện pháp nhằm hỗ trợ: tăng cường sự lãnhđạo của Đảng, ở các cấp chính quyền đặc biệt chính quyền cơ sở, xây dựng cơ chế Cấp ủy Đảng và chính

Trường Đại học Kinh tế Huế

quyền cùng chịu trách nhiệm theo chức năng và nhiệm vụ được giao, nếu để xảy ra các sai phạm yếu kém trong QLĐĐ tại địa phương. Tăng cường sự giám sát thi hành pháp luật của các cơ quan HĐND các cấp bằng các chương trình giám sát với các nội dung cụ thể. Cần có những biện pháp để kiểm tra trách nhiệm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan kiểm tra, giám sát, công bố kết quản công khai để mọi người dân cùng biết, tránh tình trạng không có ai, cơ quan nào kiểm tra đối với các cơ quan có trách nhiệm kiểm tra giám sát; vận động sự tham gia QLĐĐ đối với các tổ chức đoàn thể, người dân làm tốt việc thực hiện Nghị định về quy chế dân chủ tại địa phương. Tiếp tục chỉ đạo triển khai cải cách hành chính theo hướng thủ tục rõ ràng đơn giản, tránh tình trạng "một cửa" nhiều "khóa". Tỉnh cần xây dựng mối quan hệ thông tin, báo cáo nhanh gọn nhằm xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh giữatỉnh và trung ương, cũng như huyện (thành phố).

Trường Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[01] Báo Xây dựng (2016), “Bộ trưởng BXD làm việc với một số quận của Thành phố Hà Nội”,Báo xây dựng (64), ngày 9/6/2016.

[02] Nguyễn Đình Bồng (2012),quản lý đất đai ở Việt Nam 1945 –2010, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia Hà Nội.

[03] Phạm Ngọc Côn (2013),Kinh tế học đô thị, Nxb khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

[04] Cục thuế tỉnh Quảng Bình (2016), Niên giám thống kê, Quảng Bình.

[05] Võ Kim Cương (2006),Chính sách đô thị,Nxb Xây dựng, Hà Nội.

[06] Trần Thị Thanh Hà (2015), Hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang, Luận văn thạc sỹ, Trường đại học Quốc gia Hà Nội.

[07] Nguyễn Hữu Hoan (2014), Quản lý nhà nước đối với quy hoạch sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Phúc Thọ, Hà Nội,Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thương mại.

[08] Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia (2006),Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội.

[09] Nguyễn Khắc Thái Sơn (2006),Đánh giá thực trạng và những giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Trường Đại học Nông lâm.

[10] NguyễnKhắc Thái Sơn (2007), Giáo trình Quản lý nhà nước về đất đai, nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội.

[11] Sở Tài nguyên và Môi trường (2017),Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ của ngành Tài nguyên và Môi trường,Quảng Bình

[12] Trần Văn Tấn (2012),Kinh tế đôthị và vùng, Nxb Xây dựng, Hà Nội.

[13] Nguyễn Văn Xuyền (2012), Thực tiễn thi hành pháp luật về quản lý nhà nước đối với đất đai tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang,Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.

[14] Quốc Hội (1992),Hiến pháp năm 1992, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

[15] Quốc Hội (2003),Luật đất đai năm 2003, Nxb Chính trị Quốc gia,Hà Nội.

[16] Quốc Hội (2013),Luật đất đai năm 2013,Nxb Chính trị Quốc gia,Hà Nội.

[17] UBND huyện Quảng Ninh (2016)Báo cáo UBND huyện Quảng Ninh năm 2016, Quảng Bình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

[18] UBND tỉnh Quảng Bình (2013), Quyết định số: 1532/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về phê duyệtQuy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Quảng Ninh, Quảng Bình.

[19] UBND tỉnh Quảng Bình (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển KT- XH huyện Quảng Ninh giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến 2020, Quảng Bình.

[20] Vnexpress (30/12/2016),“Nhiều tuyến đường ở Hà Nội đắt kỷ lục vì giải phóng mặt bằng”,http://vnexpress. net/tin-tuc.

[21] Vnexpress (26/8/2016),“Một số kết quả trong công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở quận Liên Chiểu”,http://vnexpress. net/tin-tuc.

[22] Chu Thi Minh Châu (2015), Quản lý thông tin đất đai, NXB Chính Trị

Đinh Văn Hải & Vũ Tiến Cường (2014),Giáo trình quy hoạch và quản lý đất đai, NXB Tài Chính, Hà Nội

[23] Phan Đại Doãn (1996), Quản lý xã hội nông thôn nước ta hiện nay- Một số vấn đề và giải pháp, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

[24] Nguyễn Ngọc Hiến (2005), Kỹ năng quản lý đất đai, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

[25] Nguyễn Quang Tuyến (2013),Địa vị pháp lý người SDĐ trong các giao dịch dân sự, thương mại về đất đai, Luận ánTiến Sĩ

[26] Nguyễn Thị Hải (2017),Đánh giá tác động của sự chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trong quá trìnhđô thị hóa tại các đô thị vệ tinh của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận án Tiến Sĩ

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC 1

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN

Giới thiệu: Xin chào anh/chị! Tôi là Nguyễn Khánh Hà, hiện là học viên cao học Khóa 17 Quản lý kinh tế tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Tôi đang thực hiện nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Rất mong quý anh/chị dành thời gian giúp tôi hoàn thành bảng hỏi sau đây. Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin anh/chị cung cấp chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu và sẽ được giữ bí mật. Tôi xin chân thành cảm ơn!

PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG 1. Giới tính

Nam Nữ 2. Độ tuổi

Dưới 30 tuổi Từ 31 –40 tuổi Từ 41 –50 tuổi Trên 50 tuổi PHẦN 2: PHẦN THÔNG TIN CHÍNH

Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh (chị) đối với các yếu tố về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Ninh. Hãy tích vào ô thích hợp thể hiện mức độ đồng ý hay không đồng ý đối với mỗi câu theo thang đo như sau:

1 2 3 4 5

Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý

Biến Yếu tố Mức độ đánh giá

1 2 3 4 5

Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

QH1 Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết của Huyện tham khảo ý kiến đóng góp của người dân

QH2 Thông tin đất đai và quy hoạch dử dụng đất chi tiết của Huyện được công khai và tiếp cận rõ ràng

QH3 Mốc giới quy hoạch mở đường, công trình công cộng được cắm rõ rangđể người dân biết và chấp hành QH4 Quy hoạch sử dụng đất của Huyện phù hợp với

nguyện vọng người dân

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính

KT1 Cán bộ địa chính nắm vững kỹ thuật và nghiệp vụ KT2 Thái độ của cán bộ địa chính khi làm việc với dân là

chấp nhận được

KT3 Nghiệp vụ địa chính được áp dụng kỹ thuật hiện đại KT4 Địa giới hành chính được xác định rõ ràng

Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất GD1 Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đai phù

đơn giản

GD2 Trước khi thu hồi giải phóng mặt bằng cần lấy ý kiến của người dân, công khai thủ tục và chế độ bồi thường

GD3 Nhà nước thu hồi đất đai sử dụng không đúng mục đích và để hoang hóa là cần thiết

Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất DK1 Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phức

tạp và nhiều loại giấy tờ

DK2 Người dân có thể kiểm soát được tình trạng hồ sơ, thời gian thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất

DK3 Cần đơn giản hóa hơn nữa về thủ tục hành chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đăng ký đất đai

Công tác quản lý tài chính về đất đai

TC1 Khung giá đất do nhà nước ban hành là hợp lý

TC2 Mức thuế suất chuyển quyền sử dụng đất hiện nay là hợplý

TC3 Mức lệ phí thuế trước bạ và các loại phí khác là hợp lý

TC4 Mức giá tiền thue đất là hợp lý

TC5 Thủ tục nộp thuế và phí nhanh chóng, thuận lợi

Trường Đại học Kinh tế Huế

Quản lý việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất và các hoạt động dịch vụ về đất đai

NV1 Quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất được đảm bảo

NV2 Hoạt động dịch vụ về đất đai của huyện được quản lý tốt

NV3 Thông tin về đất đai cần phải công khai minh bạch

Công tác thanh tra và giải quyết khiếunại, tố cáo quản lý đất đai KN1 Các tranh chấp khiếu kiện kéo dài

KN2 Chính quyền Huyện đã xử lý công bằng đối với trường hợp vi phạm về sử dụng đất đai

KN3 Cần xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quản lý, sử dụng đất

Đánh giá chung công tác quản lý đất đai

QL Công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Quảng Ninh đang thực hiện tốt

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ!

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHPHỤỤLỤLỤCC22

CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

QH1 100 1 5 3.85 .912

QH2 100 1 5 3.95 .891

QH3 100 1 5 3.79 .945

QH4 100 1 5 2.78 1.239

Valid N (listwise) 100

CÔNG TÁC KỸ THUẬT VÀ NGHIỆP VỤ ĐỊA CHÍNH

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

KT1 100 1 5 2.76 1.287

KT2 100 1 5 3.75 .901

KT3 100 1 5 2.66 1.291

KT4 100 1 5 3.76 .867

Valid N (listwise) 100

QUẢN LÝ VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

GD1 100 1 5 2.08 1.397

GD2 100 1 5 3.95 .821

GD3 100 1 5 3.02 1.137

Valid N (listwise) 100

Trường Đại học Kinh tế Huế

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

DK1 100 1 5 4.13 .797

DK2 100 1 5 2.54 1.421

DK3 100 1 5 3.98 1.137

Valid N (listwise) 100

CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

TC1 100 1 5 2.08 1.397

TC2 100 1 5 3.95 .821

TC3 100 1 5 3.02 1.137

TC4 100 1 5 3.94 .837

TC5 100 1 5 3.66 .923

Valid N (listwise) 100

QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỀ ĐẤT ĐAI

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

NV1 100 1 5 3.63 1.089

NV2 100 1 5 2.67 1.381

NV3 100 1 5 4.03 .795

Valid N (listwise)

Trường Đại học Kinh tế Huế

100

CÔNG TÁC THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

KN1 100 1 5 2.67 1.038

KN2 100 1 4 3.5 1.128

KN3 100 1 5 4.05 1.038

Valid N (listwise) 100

ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

QL 100 1 5 3.78 .938

Valid N (listwise) 100

Trường Đại học Kinh tế Huế