• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

2.2 Phân tích khả năng ứng dụng công nghệ blockchain vào hệ thống tín dụng ngân

2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Eigenvalue = 8.388> 1. Gồm:

Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí sau:

 Bạn thường cập nhật tin tức công nghệ mới

 Bạn sử dụng dịch vụ ngân hàng như internet banking, ví điện tử momo, app ứng dụng mua hàng như shopee,…

 Bạn thích chuyển tiền hay thanh toán,… qua thẻ hơn tiền mặt.

 Bạn đánh giá mức thu nhập của bạn ở mức trung bình.

 Bạn là người muốn trải nghiệm và sử dụng công nghệ mới.

Nhân tố “Đặc điểm cá nhân” giải thích được 23.301% phương sai và là nhân tố có tỷ lệ giải thích biến động lớn nhất.

Nhóm nhân tố thứ 2: Được đặt tên “Lợi ích cảm nhận” (viết tắt LI) có giá trị Eigenvalue = 4.189 > 1.Nhân tố “Lợi ích cảm nhận” bao gồm các tiêu chí như:

 Blockchain giúp giao dịch nhanh chóng và bảo mật hơn.

 Blockchain giúp tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch.

 Blockchain tạo cảm giác dễ dàng và an toàn khi thực hiện giao dịch.

 Blockchain giúp tôi kiểm soát tài chính hiệu quả hơn.

Nhân tố này giải thích được 11.635% phương sai.

Nhóm nhân tố thứ 3:Được đặt tên là “Ảnh hưởng xã hội” có giá trị Eigenvalue = 3,909 >1, nhân tố này bao gồm các yếu tố liên quan như:

 Gia đình, bạn bè có ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng Blockchain của tôi.

 Tôi sẽ sử dụng Blockchain nếu nhiều người xung quanh sử dụng.

 Tôi sẽ sử dụng Blockchain nếu mọi người nghĩ tôi nên sử dụng nó.

 Công ty, tổ chức, doanh nghiệp của tôi ảnh hướng đến việc sử dụng Blockchain của tôi.

Nhân tố này giải thích được 10.858% phương sai.

Nhóm nhân tố thứ 4: Được đặt tên là “Sự tin tưởng” (viết tắt TT), có giá trị Eigenvalue = 2.651 >1, nhân tố này bao gồm các yếu tố liên quan như:

 Blockchain tương thích với phong cách sống của tôi

 Blockchain phù hợp với cách quản lý tài chính của tôi

 Cảm thấy an toàn khi cung cấp thông tin cá nhân có Blockchain.

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Đảm bảo bí mật các giao dịch và thông tin giao dịch

Nhóm nhân tố “Sự tin tưởng” giải thích được 7.365% phương sai.

Nhóm nhân tố thứ 5: Được đặt tên “Rủi ro cảm nhận” (viết tắt RR) có giá trị Eigenvalue = 2.059 > 1. Nhân tố này bao gồm các tiêu chí như:

 Chưa cảm nhận rõ được blockchain đóng vai trò gì trong ngân hàng.

 Ứng dụng Blockchain làm mất nhiều thời gian để tìm hiểu và sử dụng

 Khái niệm Blockchain còn mơ hồ nên không tin tưởng để sử dụng

 Ứng dụng Blockchain còn khá sơ sài, chưa hoàn thiện.

Nhân tố này giải thích được 5.718% phương sai.

Nhóm nhân tố thứ 6: Thái độ (STD), có giá trị giá trị Eigenvalue = 1.783 > 1, nhân tố này bao gồm các yếu tố thể hiện :

 Tôi thấy sử dụng Blockchain trong ngân hàng là một ý kiến hay.

 Tôi mong muốn được sử dụng dịch vụ ứng dụng Blockchain.

 Tôi cảm thấy việc sử dụng ứng dụng Blockchain này rất thú vị.

 Tôi thấy ngân hàng nên tăng cường sử dung công nghệ mới để bắt kịp và hòa nhập với quốc tế.

Nhóm nhân tố thứ 7: Sự dễ sử dụng cảm nhận (SSD), có giá trị giá trị Eigenvalue

= 1.671 > 1, nhân tố này bao gồm các yếu tố thể hiện :

 Thật dễ dàng để sử dụng ứng dụng Blockchain này nếu có video hoặc hướng dẫn cụ thể.

 Tôi cảm thấy tự hào khi tiếp cận và sử dụng công nghệ mới - ứng dụng Blockchain.

 Tôi có thể hoàn thành bất cứ giao dịch nào qua ứng dụng Blockchain nếu có đủ thời gian thực hiện và hướng dẫn cụ thể.

 Tôi cảm thấy vui khi dùng công nghệ Blockchain giúp tiết kiệm thời gian của mình.

Nhân tố này giải thích được 4.642% phương sai.

Nhóm nhân tố thứ 8: Được đặt tên là “Sự tự chủ” (viết tắt TC), có giá trị Eigenvalue = 1.562 >1, nhân tố này bao gồm các yếu tố liên quan như:

 Tôi có thể sử dụng ứng dụng Blockchain này nếu như đã được hướng dẫn.

 Tôi có thể sử dụng Blockchain này mà không cần sự giúp đỡ của người khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Tôi sẽ hoàn thành bất cứ giao dịch nào qua ứng dụng Blockchain nếu có đủ thời gian thực hiện.

 Tôi tự có thể ra quyết định sử dụng Blockchain Nhân tố này giải thích được 4.340% phương sai.

Nhóm nhân tố thứ 9: Biến phụ thuộc“Ý định” (YD) , có giá trị giá trị Eigenvalue

= 1.387 > 1, nhân tố này bao gồm các yếu tố thể hiện :

 Tôi sẽ tìm hiểu và sử dụng công nghệ Blockchain hơn trong cuộc sống.

 Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân cùng sử dụng

 Tôi sẽ sử dụng Blockchain thay vì đến ngân hàng giao dịch.

Các điều kiện của phân tích nhân tố là phù hợp đối với biến quan sát.

2.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analys - CFA)