• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG

2.3. Kết quả nghiên cứu

2.3.4. Xây dựng mô hình hồi quy

2.3.4.2. Mô hình hồi quy

Trong mô hình thì biến phụthuộc chính là biến “Sự hài lòng” (SHL). Biến độc lập là những nhân tố được rút trích từcác biến quan sát ban đầu sau khi tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, gồm có: Nhân tố “Bản chất công việc”(BCCV), nhân tố “Đào tạo và thăng tiến”(DTTT), nhân tố “Thu nhập” (TN), nhân tố “Đồng nghiệp” (DN), nhân tố

“Điều kiện làm việc”(DKLV) và nhân tố “Lãnh đạo” (LD). Các hệsố Beta tương ứng với các nhân tốlần lượt làβ1,β2,β3,β4,β5,β6.

Mô hình hồi quy đa biến có công thức tổng quát như sau:

SHL = β0+ β1*BCCV + β2*DTTT + β3*TN + β4*DN + β5*DKLV + β6*LD Sau khi phân tích hồi quy thì dựa vào hệsốBeta chuẩn hóa và giá trị Sig. đểcó thể xác định được những biến độc lập nào ảnh hưởng đến biến phụthuộc, mức độ ảnh hưởng ra sao và chiều hướng như thế nào. Sau đó, có thể đưa ra được các kết luận chính xác cũng như các giải pháp mang lại sựchính xác và thuyết phục. Kết quả của phân tích mô hình hồi quy giúp xác định mức độ ảnh hưởng, chiều hướng của các yếu

Trường Đại học Kinh tế Huế

tố đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành.

Các giảthuyết nghiên cứu đó là:

 H1: Nhóm các nhân tố thuộc về “Bản chất công việc” có quan hệ cùng chiều với mứcđộ hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

 H2: Nhóm các nhân tốthuộc về“Đào tạo và thăng tiến” có quan hệ cùng chiều với mức độhài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

 H3: Nhóm các nhân tốthuộc về “Thu nhập”có quan hệcùng chiều với mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

 H4: Nhóm các nhân tốthuộc về“Đồng nghiệp” có quan hệcùng chiều với mức độhài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CPPhước Hiệp Thành.

 H5: Nhóm các nhân tố thuộc về “Điều kiện làm việc” có quan hệ cùng chiều với mức độhài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

 H6: Nhóm các nhân tốthuộc về “Lãnh đạo”có quan hệcùng chiều với mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

2.3.4.2.1. Đánh giá sựphù hợp của mô hình

Bảng 2.18: Sựphù hợp của mô hình hồi quy

Mô hình R R2 R2điều

chỉnh

Std. Error of the Estimate

Durbin -Watson

1 .741 .550 .529 .49494 1.915

(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS) Bảng 2.19: Sựphù hợp của mô hình hồi quy

Mô hình

Tổng bình phương

df

Trung bình bình phương

F Sig.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1 Hồi quy Số dư

Tổng

39.459 32.336 71.795

6 132 138

6.577 .245

26.847 .000

(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS) Bảng 2.20: Kiểm định ANOVA

Từkết quả ởbảng trên ta có thểthấy, kiểm định F cho giá trị P-value (Sig.) nhỏ hơn 0,05 nên ta có thểkết luận đây là một mô hình phù hợp và bác bỏgiảthuyết “Hệ số xác định R bình phương bằng không”. Điều này đồng nghĩa với việc mô hình hồi quy phù hợp và các biến độc lập giải thích được cho biến phụ thuộc. Bên cạnh đó, ta có thểthấy R2 điều chỉnh đạt giá trị 0,529. Điều này có nghĩa mô hình giải thích được 52,9% sựbiến thiên của các biến phụ thuộc, còn lại 47,1% do tác động của các yếu tố bên ngoài của mô hình.

2.3.4.2.2. Phân tích mô hình hồi quy

Đểcó thể xác định được mức độ ảnh hưởng của 6 nhân tố đãđược rút trích sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tốkhám phá EFA ra sao, chiều hướng của nó như thếnào lên biến phụthuộc“Sự hài lòng”(SHL). Nghiên cứu tiến hành phân tích hồi quy dựa trên mô hình hồi quy đã xây dựng.

Bảng 2.21: HệsốBeta của các nhân tố

Mô hình

Hệsốhồi quy chưa chuẩn hóa

Hệsốhồi quy chuẩn

hóa

t Sig.

Hệsốphóng đại phương

sai (VIF) B

Độlệch

chuẩn Beta

Hằng số .041 .293 .139 .889

BCCV .059 .061 .063 .969 .334 1.230

DTTT .191 .059 .205 3.249 .001 1.168

TN .209 .064 .240 3.259 .001 1.594

Trường Đại học Kinh tế Huế

DN .172 .061 .191 2.814 .006 1.348

DKLV .168 .067 .168 2.491 .014 1.334

LD .212 .070 .225 3.023 .003 1.627

(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS) Dựa vào kết quả của bảng trên ta có thểthấy, giá trị Sig. ở nhân tố“Bản chất công việc” (BCCV) là 0,334 lớn hơn 0,05 nên ta có thể kết luận nhân tốnày không có ý nghĩa về mặt thống kê và không được tiếp tục phân tích. Như vậy, ta có kết quả sau khi phân tích hồi quy như sau: Giá trị Sig. của các biến độc lập như sau:

Nhân tố “Điều kiện làm việc” (DKLV) có giá trị Sig. là 0,014, nhân tố “Đồng nghiệp” (DN) có giá trị Sig. là 0,006, nhân tố “Lãnh đạo” (LD) có giá trị Sig. là 0,003, các nhân tố“Đào tạo và thăng tiến”(DTTT), “Thu nhập”(TN)đều có mức giá trị Sig. là 0,001 đều nhỏ hơn 0,05 nên ta có thể kết luận chúng đều có ý nghĩa vềmặt thống kê và tiếp tụcđược phân tích.

Phương trình hồi quy được viết lại như sau:

SHL = 0,063*BCCV + 0,205*DTTT + 0,240*TN + 0,191*DN + 0,168*DKLV + 0,225*LD

Sau khi lập mô hình hồi quy thì ta có thểkiểm tra các giảthuyết:

Chấp nhận H2: Nhóm các nhân tố thuộc về “Đào tạo và thăng tiến” có quan hệ cùng chiều đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

Chấp nhận H3: Nhóm các nhân tốthuộc về “Thu nhập” cóquan hệ cùng chiều đến mức độhài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

Chấp nhận H4: Nhóm các nhân tố thuộc về “Đồng nghiệp” có quan hệ cùng chiều đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chấp nhận H5: Nhóm các nhân tố thuộc về “Điều kiện làm việc” có quan hệ cùng chiều đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

Chấp nhận H6: Nhóm các nhân tố thuộc về “Lãnh đạo” có quan hệ cùng chiều đến mức độhài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

Bác bỏ H1: Nhóm các nhân tố thuộc về “Bản chất công việc” có quan hệ cùng chiều đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty CP Phước Hiệp Thành.

 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

Với kết quả mà ta thu được ở trên, ta có thể thấy rằng nhân tố“Thu nhập” có hệ số Beta cao nhất là 0,240. Nên ta có thể kết luận nhân tố “Thu nhập” có tác động mạnh nhất đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. Tiếp đó là các nhân tố “Lãnh đạo”, “Đào tạo và thăng tiến”

“Đồng nghiệp” khi có hệ số Beta giảm dần tương ứng đó là 0,225, 0,205 và 0,191.

Cuối cùng là nhân tố “Điều kiện làm việc” có hệ số Beta thấp nhất là 0,168, đồng nghĩa với nhân tố này có tác động yếu nhất đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty cổphần Phước Hiệp Thành. Vì vậy, dựa vào kết quảnày thì công ty cần quan tâm đặc biệt đến yếu tố“Thu nhập” cho nhân viên tại công ty. Tuy nhiên, cũng không nên bỏqua các nhân tốcòn lại.

Lãnh đạo

Thu nhập

Sựhài lòng của nhân viên Đào tạo và thăng tiến

Đồng nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hình 2.5: Mô hình sựhài lòng sau khi phân tích hồi quy

2.3.5. Đánh giá của nhân viên đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sựhài lòng trong