• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA MỸ PHẨM

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

2.1.6. Nguồn lực của công ty

quá trình vận chuyển sau khi giao cho khách hàng.

2.1.6. Nguồn lực của công ty

động tăng 18 người so với năm 2018 hay tăng90%) . Điều này nói lên vấn đềnhu cầu giải quyết nhiều công việc, vì vậy công ty đã tuyển thêm nhân sự để đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh được thuận lợi hơn, nhằm đem lại lợi nhuận cho công ty. Trong đó, tỷ lệ lao động nữ chiếm tỷ trọng cao hơn so với tỷ trọng lao động nam giai đoạn năm 2017 - 2019, năm 2019 có 21 lao động nữ và 17 lao động nam tăng so với năm 2017 với 6 lao động nam và 8 lao động nữ. Điều này cho thấy rằng, lao động nữ thực hiện hầu hết các công việc trong doanh nghiệp như marketing, tìm kiếm và phát triển sản phẩm, quản lý kho hàng,...

Trong giai đoạn 2017- 2019, công ty thường xuyên tổ chức các bài kiểm tra đánh giá năng lực của nhân viên, nhằm cắt giảm lượng nhân viên không hoặc ít mang lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp luôn phát triển các chính sách, quy định mới nhằm xây dựng nguồn nhân lực tiềm năng phù hợp cho từng vị trí công việc cũng như phát triển lợi ích của nhân viên về lương thưởng, chính sách ưu đãi,.... Việc quản lý nhân sự được doanh nghiệp phân chia theo từng mảng công việc như mảng mỹ phẩm, mảng gỗ, mảng mẹvà bé,... để các cán bộ nhân viên dễ dàng trao đổi công việc cũng như phát triển các dự án mới trong tương lai.

Bảng 2.2. Tình hình nhân sựtại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh năm 2019

Chỉtiêu Sốlượng (người) Tỷtrọng (%)

Tổng số lao động 38 100

Giới tính Nam 17 44

Nữ 21 56

Độtuổi

18 tuổi–20 tuổi 4 11

21 tuổi–23 tuổi 24 63

24 tuổi - 26 tuổi 5 13

27 tuổi - 29 tuổi 3 8

30 tuổi–32 tuổi 2 5

Trìnhđộ Cao Đẳng 15 39

Đại học 23 61

(Nguồn: Phòng nhân sựcủa công ty TNHH Quyết Thành Vinh ) Dựa vào bảng 2.2, số lượng lao động năm 2019 với số lượng lao động nữ chiếm tỷ trọng cao hơn (56%). Trong đó, độ tuổi từ 21 tuổi –23 tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất

Trường Đại học Kinh tế Huế

doanh trên lĩnh vực thương mại điện tử. Đặc biệt, với trình độ học vấn bậc cao đẳng (39%) và đại học (23%) cho thấy rằng đây là nguồn lực trẻ tri thức, mong muốn làm việc trong môi trường năng động và học thêm nhiều kiến thức liên quan đến marketing, chạy quảng cáo, thiết kế video/ hình ảnh trên các phần mềm như Photoshop, Camsia,...Đồng thời, với nguồn nhân sự này có khả năng tiếp thu những ứng dụng mới từ công nghệ và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.7. Hoạt động kinh doanh mỹ phẩm tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh Bảng 2.3. Kết quảhoạt động kinh doanh mỹphẩm tại

Công ty TNHH Quyết Thành Vinh

(Đơn vịtính: triệu đồng)

2017 2018 2019

So sánh 2018/2017

So sánh 2019/

2018 +/- Tỷ lệ

(%) +/- Tỷ lệ

(%) I. DOANH THU 15,766 22,873 30,792 7,108 45.08 7,919 34.62

Sản phẩm 15,766 22,873 30,792 7,108 45.08 7,919 34.62

II. CHI PHÍ 12,711 18,388 24,712 5,677 44.66 6,324 34.39 Giá vốn hàng bán 5,676 8,234 11,085 2,559 45.08 2,851 34.62

Sản phẩm 4,414 6,404 8,622 1,990 45.08 2,217 34.62

Vận chuyển 1,261 1,830 2,463 569 45.08 634 34.62

Bán hàng và

Marketing 6,970 10,083 13,552 3,113 44.66 3,469 34.40

Lương nhânviên 1,577 2,287 3,079 711 45.08 792 34.62

Chi phí vận hành 158 229 308 71 45.08 79 34.62

Phí giao hàng 1,892 2,745 3,695 853 45.08 950 34.62

Phí gói hàng 126 183 246 57 45.08 63 34.62

Ngân sách chạy

quảng cáo 3,153 4,575 6,158 1,422 45.08 1,584 34.62

Tồn kho 65 65 65 - - -

-Quản lý chung 60 65 70 5 8.33 5 7.69

Khác 5 5 5 - - -

-III. LỢI NHUẬN

THUẦN 3,055 4,485 6,080 1,431 46.84 1,595 35.55

(Nguồn : Phòng Kế toáncủa Công ty TNHH Quyết Thành Vinh)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa vào bảng 2.3, tác giả tiến hành phân tích thông qua kỹ thuật so sánh tuyệt đối và tương đốinhận thấy rằng:

Doanh thu có sự tăng trưởng đều qua các năm. Cụ thể, trong năm 2017 doanh thu đạt 15,766 triệu đồng và trong năm 2018 đạt 22,873 triệu đồng tăng lên 7,108 triệu đồng, tức tăng 45,08% so với năm 2017. Bên cạnh đó, chi phí năm 2018 cũng tăng so với năm 2017 là 44,66%, tức tăng 5,677 triệu đồng. Trong đó, chi phí liên quan giá vốn sản phẩm và ngân sách chạy quảng cáotăng cao hơn so với các chi phí còn lại với tỷ lệ lần lượt là 1,990 triệu đồng và 1,442 triệu đồng. Tuy nhiên lợi nhuận thuần năm 2018 lại tăng so với năm 2017 lại tăng 1,431 triệu đồng, điều này cho thấy rằng tốc độ tăng chi phí thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên đã làm cho lợi nhuận thuần năm 2018 tăng so với năm 2017 với giá trị 46,84%, tức tăng 1,431 triệu đồng

Tương tự, năm 2019 doanh thu tiếp tục tăng so với năm 2018 là 34,62% hay tăng 7,919 triệu đồng. Về chi phí, năm 2019 tăng so với năm 2018 với 34,39%, tức tăng 6,324 triệu đồng, nguyên nhân chính vẫn xuất phát từ sự tốc độ tăng chi phí của giá vốn sản phẩm và ngân sách chạy quảng cáo năm 2019 cao so với năm 2018 lần lượt 2,217 triệu đồng và 1,584 triệu đồng.Tương tự như giai đoạn 2017-2018, tốc độ tăng chi phí của năm 2019 so với năm 2018 thấp hơn tốc độ tăng doanh thu, do đó lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tăng 35,55% hay tăng 1,595 triệu đồng.

Nhìn chung, doanh thu mỹ phẩm của doanh nghiệp tăng đều qua các năm, điều này cho thấy hiệu quả từ quá trình tiêu thụ, sản phẩm được sử dụng nhiều hơn cũng như số lượng khách hàngtăng lên, điều này được thể hiện cụ thể thông qua tốc độ tăng của chi phí. Cụ thể, chi phí vốn hàng hóa và ngân sách chạy quảng cáo giai đoạn 2017 – 2018 và 2018 -2019 đều tăng cao so với các chi phí còn lại, điều này cho thấy số lượng sản phẩm tăng đều qua các năm dẫn đến mức chi phí vốn hàng hóa để chi trả cũng tăng; tương tự với số lượng khách hàng ngày càng tăng dẫn đến doanh nghiệp phải nâng mức chi tiêu chạy quảng cáo để tiếp cận và tăng tỷ lệ mua hàng của người tiêu dùng, do đó ngân sách chạy quảngcáo cũng tăng qua các năm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH QUYẾT THÀNH VINH