• Không có kết quả nào được tìm thấy

Sự phát triển số lượng, loại hình và phân bố các cơ sở doanh nghiệp nhỏ và vừa

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC ĐỘNG TỚI

2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa

2.1.3. Sự phát triển số lượng, loại hình và phân bố các cơ sở doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.1.3.1. Sựphân bốcác doanh nghiệp nhỏvà vừa theo địa giới hành chính tại địa bàn thành phốHuế

Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp theo đơn vị hành chính Thành phố Huế năm 2017

STT Phường Số lượng Cơ cấu (%)

1 Phú Thuận 62 1,66

2 Phường Đúc 84 2,25

3 Phú Hậu 46 1,23

4 Phú Cát 56 1,50

5 Vĩnh Ninh 387 10,35

6 Phước Vĩnh 115 3,08

7 ThuỷXuân 146 3,91

8 Phú Bình 32 0,86

9 Tây Lộc 150 4,01

10 Thuận Lộc 82 2,19

11 Phú Hiệp 43 1,15

12 Thuận Hoà 135 3,61

13 Thuận Thành 123 3,29

14 Phú Hoà 116 3,10

15 Kim Long 81 2,17

16 VỹDạ 274 7,33

17 Phú Hội 435 11,64

18 Phú Nhuận 229 6,13

19 Xuân Phú 247 6,61

20 Trường An 206 5,51

21 An Cựu 195 5,22

22 Hương Sơ 40 1,07

23 ThuỷBiểu 27 0,72

24 Hương Long 39 1,04

25 An Đông 224 5,99

26 An Tây 59 1,58

27 An Hoà 105 2,80

Tổng 3738 100

(Nguồn:Tổng hợp của tác giả, Cục Thống kê Thừa Thiên Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thành phố Huế được xác định là trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị; là đô thị hạt nhân của tỉnh Thừa Thiên Huế. Vì vậy, việc các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và đi vào hoạt động và phát triển chiếm hơn ½ tổng số doanh nghiệp của toàn tỉnh, điều này phản ánh vai trò quan trọng của thành phố Huế trong tiến trình phát triển kinh tế- xã hội tỉnhThừa Thiên Huế.

Qua bảng số liệu trên, trong 27 phường trực thuộc TP Huế, Phường Phú Hội có tổng sốdoanh nghiệp nhiều nhất, với 435 DN, chiếm 11,64% trong tổng sốDNNVV ở thành phố Huế. Tiếp đến là Phường Vĩnh Ninh với tổng số là 387 DN chiếm tỷtrọng là10,35%, Phường VỹDạ, Phường Xuân Phú, Phường Trường An,…

Khu vực có số lượng doanh nghiệp thấp nhất là phường Thuỷ Biểu với 27 DN chiếm tỷ trọng 0,72%. Tiếp đó là Phường Phú Bình, Phường Phú Hậu, Phường Phú Hiệp,… các phường này chỉ có tầm 50 doanh nghiệp đổ lại. Nguyên nhân là vì các phường này nằm cách khu vực trung tâm thành phố hơn so với các phường khác, cơ sở hạtầng không thực sựthuận lợi bằng các phường khác.

Bảng 2.4: Tăng trưởng số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa

(ĐVT: Doanh nghiệp)

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2013 2014 2015 2016 2017

2017/2013 Số

lượng

Tỷ lệ (%) Số lượng hoạt động đầu năm 2231 2385 2561 2863 3116 1085 53,42

Số lượng tăng trong năm 254 276 302 253 622 368 105,5

Số lượng hoạt động cuối năm 2485 2661 2863 3116 3738 1453 63,58 Tỷ lệ tăng trưởng trong năm (%) 10,22 10,77 10,54 8,12 16,64

(Nguồn:Cục Thống kê Thừa Thiên Huế) Đánh giá về loại hình doanh nghiệp, có thể thấy công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã vẫn là ba hình thức doanh nghiệp chiếm tỷ trọng đa số trong tổng số DNNVV trên địa bàn. Số lượng công ty TNHH tại thành phố Huế hiện thời điểm 2017 có 1202 doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng cao nhất trong các loại hình doanh nghiệp 56,2%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.5: Loại hình doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Huế

(Đơn vị tính: Doanh nghiệp)

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2013 2014 2015 2016 2017 2017/2013 Số lượng Tỷ lệ (%)

Công ty CP 301 308 303 267 261 -40 -13,28

Công ty TNHH 1092 1010 1076 1203 1202 110 10,07

DNTN 820 772 703 677 676 -144 -17,56

Khác 272 471 781 969 1599 1327 487,8

Tổng 2485 2661 2863 3116 3738 1253 466,83

(Nguồn:Cục Thống kê Thừa Thiên Huế) Qua các năm số lượng DNNVV ở thành phố Huế tăng không đáng kể, điều này phản ánh việc sốdoanh nghiệp hoạt động sấp xỉnhau; ngoài ra, còn phản ánh việc các cơ chế chính của thành phố tạo điều kiện hoạt động và phát triển chưa nhiều, chưa thực sự tạo môi trường thuận lợi đểcho các doanh nghiệp phát triển một cách bền vững.

2.1.3.2. Theo loại hình doanh nghiệp

Khi phân các cơ sở DNNVV theo loại hình doanh nghiệp, ta nhận thấy năm 2017, trong số 3738 DNNVV, có đến 1202 công ty TNHH, chiếm 32.15%. Là một loại hình chiếm tỷ lệkhá cao, chứng tỏ loại hình doanh nghiệp nàyđược chú trọng phát triển và được nhiều chủ doanh nhiệp tại địa bàn thành phố Huế lựa chọn.Số lượng doanh nghiệp tư nhân là 676 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ 18,08% toàn bộ. Công ty cổ phần ít hơn, có 261 công ty, chiếm tỷ lệ 6,98%.

Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng Doanh nghiệp theo loại hình 32,15%

6,98%

18,08%

42,79%

Loại hình doanh nghiệp (%)

CTTNHH CTCP DNTN Khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

Lao đọ ng trong mi loại hình doanh nghiẹ p, là nguồn lực quan trọng bậc nhất của hầu hết các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có nguồn nhân lực dồi dào, có chất lượng nhân lực tốt, khả năng làm việc hiệu quả thì sẽ góp phần thúc đẩy doanh nghiệp đó thành công.

Xét vềtổng số lao động trong lĩnh vực kinh tế, ta nhận thấy số lao động của các doanh nghiệp tăng dần qua các năm. Năm 2013, trên toàn địa bàn TP Huế có khoảng 36.162 lao động, số lượng lao động tăng lên 37.209 trong năm 2015 lao động, cho đến năm 2017 số lượng lao động tăng lên 37.592 lao động

Trong sốnày, các công ty TNHH và các công ty Cổphần có nhiều lao động hơn các doanh nghiệp khác. Năm 2013, các công ty TNHH có số lượng lao động chiếm 37,44%, công ty Cổ phần chiếm 35,59% trên tổng số lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn. Số lượng lao động ở các doanh nghiệp nhà nước chiếm 1,20% và hợp tác xã chiếm 1,42% tổng số lao động. Cho đến năm 2017 tổng số lao động vẫn giữ chiều hướng cũ nhưng tỷtrọng lao động của các công ty TNHH đã tăng lên chiếm 38,99%.

Bảng 2.6: Số lao đọ ng trong mỗi loại hình DN tre n địa bàn thành phố Huế (ĐVT: Lao đọ ng)

Số lao động

Năm So sánh

2013 2014 2015 2016 2017 2017/2013 Số lượng Tỷ lệ %

CTCP 12.868 13.017 13.109 13.029 13.011 143 1,11

Cty TNHH 13.539 13.767 14.437 14.788 14.658 1.1119 8,27

DNTN 6.144 5.455 5.309 5.409 5.398 - 746 - 12,14

Hợp tác xã 514 523 523 526 526 12 2,33

DN Nước ngoài 2.665 2.674 3.176 3.185 3.424 759 28,48

DN Nhà nước 432 434 655 573 575 143 33,1

Tổng số lao động 36.162 35.870 37.209 37.510 37.592 1430 3,95 (Nguồn: Cục Thống kê Thừa Thiên Huế) Về co cấu các ngành nghề kinh doanh, tre n địa bàn thành phố thì lĩnh vực thương mại và dịch vụ chiếm tỷ trọng cao, điều này cũng hợp lẽ bởi địa bàn thành phố Huế là vùng trung tâm nên có nhiều yếu tố du lịch, dịch vụ phát triển. Các ngành sản xuất và xa y dựng chiếm tỷ trọng tương đối chủ yếu sản xuất những mạ t hàng phục vụ trong lĩnh vực xa y dựng nhu : sản xuất vạ t liẹ u xa y dựng, co khí...

Trường Đại học Kinh tế Huế

7 m 2017 (ĐVT: Doanh nghi p)

ngh kinh doanh T ng s Doanh nghi p u (%)

485 12,97

538 14,39

2119 56,68

Vận tải, kho bãi 344 9,20

252 6,76

T ng 3738 100

thành phố Huế) Nhìn vào bảng 2.7, có thể thấy trong tổng số 3738 doanh nghiệp, có tới 2119 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, chiếm tỷlệ56,68% tiếp đó là doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực xây dựng chiếm 14,39% và sản xuất chiếm 12,97%. Thấp nhất là lĩnh vực chăn nuôi, nông lâm, thủy sản chiếm 6,76% và kho bãi, vận tải 9,20%.