PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT
2.2. Phân tích thực trạng Content marketingqua kênh online
2.3.4 Phân tích EFA cho biến độc lập
Bảng 2.16. Ma trận xoay nhân tố
Component
1 2 3 4
TH5 Nội dung bài viếtquảng bá về chất lượng đào tạo .824 TH3 Thông điệp bài viết mang đến giá trị hữu ích cho anh/ chị .823 TH4 Nội dung bài viết thông báo về các sự kiện sắp diễn ra .784 TH1 Nội dung bài viết tương đồng với mối quan tâm về chủ đề tiếng
anh củaanh/ chị .738
TH2 Nội dung bài viết giải quyết những vấn đề anh/ chị đang thắc
mắc .612
ACN4 Quyết định chọn học tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI sau
khi tìm hiểu và nghe tư vấn .881
ACN5 Thường xuyên theo dõi các chương trình, bài viết của Học viện Đào tạo quốc tế ANI để biết được thông tin ưu đãi và thông tin các khóa học nhanh chóng
.842 ACN1 Anh/ chị đã và sẽ tương tác (Bình luận/Thích/Bày tỏ cảm
xúc/Chia sẻ/Lưu bài/Nhắn tin) với các nội dung bài đăng của ANI trên kênh trực tuyến
.783 ACN3 Tìm hiểu ngay các khóa học sau khi tiếp nhận thông tin quảng
cáo từ ANI .654
ACN2 Liên hệ ngay với ANI sau khi tiếp nhận thông tin từ content
marketing trực tuyến .643
MM2 Anh/ chị cảm nhận được chất lượng đào tạo cao tại ANI .879 MM3 Anh/ chị cảm nhận được môi trường học tập thân thiện .855 MM5 Anh/ chị cảm nhận được cơ sở vật chất hiện đại .829 MM1 Anh/ chị cảm nhận được các khóa học ở ANI có giá cả hợp lí .507
CY3 Hìnhảnh, video đi kèmấn tượng .825
CY5 Bài viết sửdụng từ ngữ “hot trend” .819
CY1 Bài viết ANI xuất hiện nhiều trên kênh trực tuyến .685
CY4 Tiêu đề bài viết mang nội dung lợi ích .665
CY2 Tần suất xuất hiện bài viết dày đặc .547
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhân tố 1 gồm TH1 “Nội dung bài viết tương đồng với mối quan tâm về chủ đề tiếng anh của anh/ chị”, TH2 “Nội dung bài viết giải quyết những vấn đề anh/ chị đang thắc mắc”, TH3 “Thông điệp bài viết mang đến giá trị hữu ích cho anh/ chị”, TH4
“Nội dung bài viết thông báo về các sự kiện sắp diễn ra”, TH5 “Nội dung bài viết quảng bá về chất lượng đào tạo” đặt tên nhân tố này là Thu hút. Bởi đó là những tiêu chí khách hàng cảm thấy thu hút đối với hoạt động Content Markting của học viện đào tạo quốc tế ANI
Nhân tố 2 gồm: ACN1 “Anh/ chị đã và sẽ tương tác (Bình luận/Thích/Bày tỏ cảm xúc/Chia sẻ/Lưu bài/Nhắn tin) với các nội dung bài đăng của ANI trên kênh trực tuyến”, ACN2 “Liên hệ ngay với ANI sau khi tiếp nhận thông tin từ content marketing trực tuyến”, ACN3 “Tìm hiểu ngay các khóa học sau khi tiếp nhận thông tin quảng cáo từ ANI”, ACN4 “Quyết định chọn học tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI sau khi tìm hiểu và nghe tư vấn”, ACN5 “Thường xuyên theo dõi các chương trình, bài viết của Học viện Đào tạo quốc tế ANI để biết được thông tin ưu đãi và thông tin các khóa học nhanh chóng” đặt tên nhân tố này là Hành động bởi đó là những hành động của khách hàng sẽ làm khi tiếp cận với hoạt động Content Marketing của Học viện Đào tạo quốc tế ANI
Nhân tố 3 gồm: MM1 “Anh/ chị cảm nhận được các khóa học ở ANI có giá cả hợp lí”, MM2 “Anh/ chị cảm nhận được chất lượng đào tạo cao tại ANI”, MM3 “Anh/
chị cảm nhận được môi trường học tập thân thiện”, MM5 “Anh/ chị cảm nhận được cơ sở vật chất hiện đại” đặt tên nhân tố này là sựMong muốn
Nhân tố 4 gồm: CY1 “Bài viết ANI xuất hiện nhiều trên kênh trực tuyến”, CY2
“Tần suất xuất hiện bài viết dày đặc”, CY3 “Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng”, CY4
“Tiêu đề bài viết mang nội dung lợi ích”, CY5 “Bài viết sử dụng từ ngữ “hot trend” đặt tên nhân tố này là sự Chú ý
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.17.Giá trị KMO của biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 81.835
Df 1.000
Sig. .000
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra) Kết quả phân tích nhân tố trên cho thấy hệ số KMO = 0.05: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu và mức ý nghĩa sig.= 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát tương quan với nhau trong tổng thể. Nên phân tích nhân tố khám phá EFA là phương pháp có thể sử dụng. Từ kết quả cuối cùng thấy có2 biến tất cả chỉ trích được một nhân tố Eigenvalue là 1.670> 1 với tổng phương sai trích = 83.486%, có thể nói rằngnhân tố này giải thích đến 83.486% sự biến thiên của dữ liệu
Bảng 2.18. Hệ số xoay nhân tố cho biến phụ thuộc
Trước Sau khi xoay DGC2 Bạn sẽ tiếp tục đăng ký học tại ANI khi có các
khóa học tiếp theo 1.000 .914
DGC1 Bạn sẽ giới thiệu bạn bè của bạn đến đăng ký
học tại ANI 1.000 .914
(Nguồn:Kết quả xử lí số liệu điều tra) 2.3.5 Kiểm định đánh giá của khách hàng về hoạt động Content Marketing