• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ WEBSITE

2.6. Phân tích đánh giá khách hàng về website chính thức chương trình thẻ giảm

2.6.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

2.6.1.1. Phân theo giới tính

2.6. Phân tích đánh giá khách hàng về website chính thức chương trình thẻ

Cơ cấu mẫu điều tra phân theo giới tính nữ chiếm 54,67%, nam chiếm 45,33% cho thấy có sự chệnh lệch tỷ lệ giữa nữ và nam khách hàng đối với chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên nhưng tỷ lệ chênh lệch này không quá lớn. Thực tế cho thấy trong các bài nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng xét về khía cạnh giới tính thì ngoại trừ những hàng hoá như điện, kim khí, máy móc, thường nữgiới có hiểu biết sâu sắc hơn vềhàng hóa mà họ định mua. Nữ giới thường lựa chọn lâu hơn bởi vì họcân nhắc kỹ hơn nhiều yếu tốmà nam giới ít quan tâm. Các từ ngữ “giảm giá”, “khuyến mại đặc biệt” luôn là những từngữgây chú ýđối với khách hàng nữ.Điều này cũng một phần nào lý giải được lý do tại sao tỷlệ nữ giới quan tâm đến chương trình thẻ giảm giá HueS nhiều hơn so với nam giới ởtrên.

Hình 2.4. Mẫu điều tra theo giới tính

(Nguồn: Theo kết quảxửlý spss)

2.6.1.2. Phân theo độ tuổi

Bảng 2.5. Mẫu điều tra theo độtuổi

Độtuổi Tần số Tỷlệphần trăm (%)

Trường Đại học Kinh tế Huế

18 đến 30 tuổi 115 76,7

Trên 30 tuổi 35 23,3

Tổng 150 100

Khách hàng chương trình thẻ giảm giá HueS chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 18 đến 30 chiếm 76,7%, điều này cho thấy rằng khách hàng là những đối tượng còn rất trẻ, họcó thểlà sinh viên, những người đi làmvà nhu cầu ăn uống, mua sắm giải trí của họ là thường xuyên xảy ra, mặc khác, nếu thu nhập của họ còn hạn chế thì đây là một yếu tố quan trọng cho việc họtìm đến tham gia vào chương trình thẻgiảm giá HueS để tiết kiệm bớt chi phí. Trong khi đó, khách hàng trên 30 tuổi chiếm 23,3%, và có thểtiết kiệm chi phí cũng là một mối quan tâm đối với họ, thu hút họ và kèm theo với đó là những lợi ích mà họmong muốn đạt được cho bản thân khi tham gia vào chương trình thẻgiảm giá HueS như chất lượng về các địa điểm được giới thiệu, sựu uy tín vềsản phẩm, dịch vụcủa các địa điểm.

Hình 2.5. Mẫu điều tra theo độtuổi

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.6.1.3. Phân theo trìnhđộhọc vấn

Bảng 2.5. Mẫu điều tra theo trìnhđộ học vấn

Trìnhđộ học vấn Tần số Tỷ lệ phần trăm (%)

Dưới trung cấp, trung cấp 19 12,67%

Cao đẳng, đại học 114 76,0%

Sau đại học 17 11,33%

Tổng 150 100%

Trình độ học vấn của khách hàng đối với chương trình thẻ thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên có sự khác biệt nhau rõ rệt. Đa số những người có trìnhđộ cao đẳng, đại học chiếm tỷ lệ lên đến76,0% cao hơn so với những nhóm còn lại. Các mẫu điều tra của bài nghiên cứu là những đối tượng có sự tương tác tương đối thường xuyên với internet cũng như có đủ trìnhđộ để sử dụng những ứng dụng được cung cấp ở trên mạng internet. Vì vậy, trình độ học vấn cao trong mẫu điều tra là điều có thể giải thích được.

Hình 2.6. Mẫu điều tra theo trìnhđộ học vấn

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu)

2.6.1.4. Phân theo nghềnghiệp

Bảng 2.6. Mẫu điều tra theo nghềnghiệp

Nghề nghiệp Tần số Tỷ lệ phần trăm (%)

Sinh viên 76 50,7%

Cán bộ, công nhân viên 43 28,7%

Kinh doanh 19 12,7%

Khác 12 8,0%

Tổng 150 100%

Theo số lượng điều tra thì lượng khách hàng tham gia chương trình thẻ giảm giá HueS phần lớn là sinh viên (50,7%), đây là nhóm người có nhu cầu ăn uống, vui chơi, mua sắm giải trí cao và mức thu nhập có thể bị hạn chế, bên cạnh đó, cán bộ, công nhân viên cũng chiếm một tỷ lệ đáng kể (28,7%).

Hình 2.7. Mẫu điều tra theo nghề nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)

2.6.1.5. Phân theo thu nhập

Bảng 2.7. Mẫu phân theo thu nhập

Thu nhập hằng tháng Tần số Tỷ lệ phần trăm (%)

Dưới 5 triệu VND 65 43,3%

Từ 5 –10 triệu VND 57 38,0%

Trên 10 triệu VND 28 18,7%

(Nguồn: Kết quả xử lý spss)

Về cơ cấu mẫu theo thu nhập, có 65 khách hàng có thu nhập dưới 5 triệu đồng, 57 khách hàng có thu nhập từ 5 đến 10 triệu đồng, 28 khách hàng có thu nhập trên 10 triệu đồng. Những khách hàng có thu nhập cao chủ yếu là người kinh doanh, cán bộ, công nhân viên.

Bảng 2.8. Bảngnghề nghiệp phân theo thu nhập

0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0%

Sinh viên Cán bộ, công nhân viên Kinh doanh Khác

Nghề nghiệp

50.7%

28.7%

12.7%

8.0%

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sinh viên CB, CNV Kinh doanh Khác Tần số

Dưới 5 triệu 61 0 0 4

Từ 5 đến 10triệu 15 24 12 6

Trên 10 triệu 0 19 7 2

Tổng 76 43 19 12

(Nguồn: Kết quả xử lý spss)

Hình 2.8. Mẫu phân theo thu nhập

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)

2.6.1.6. Phân theo nguồn thông tin tiếp cận

0.0% 5.0% 10.0% 15.0% 20.0% 25.0% 30.0% 35.0% 40.0% 45.0% 50.0%

Dưới 5 triệu VNĐ Từ 5 đến 10 triệu VNĐ Trên 10 triệu VNĐ

Thu nhập

Nghềnghiệp Thu nhập

43.3%

38.0%

18.7%

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.9. Mẫu phân theo nguồn thông tin tiếp cận

Nguồn thông tin Tần số Tỷ lệ phần trăm (%)

Internet 96 64.0%

Người khácgiới thiệu 38 25.3%

Khác 16 10.7%

Tổng 150 100%

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu spss)

Theo số liệu thống kê ở bảng trên, internet chính là nguồn thông tin được tiếp cận nhiều nhất với tỷ lệ 64.0%, tiếp đến đó là được người khác giới thiệu với tỷ lệ 25.3%, từ nguồn khác 10.7%. Điều này chỉ ra được rằng, internet là một nguồn vô cùng quan trọng trong quá trình tiếp cận website chương trình thẻ giảm giá HueS của khách hàng, mặt khác, đây cũng là điều kiện tiên quyết để khách hàng có thể đánh giá website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên. Từ đó cho thấy được tầm ảnh hưởng của internet đến hoạt động quảng bá chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty tới khách hàng, đồng thời đây sẽ là nhân tố mà doanh nghiệp cần quan tâm và chú trọng vào để phát triển và hoàn thiện hơn.

Hình 2.9. Mẫu phân theo nguồn thông tin tiếp cận

Trường Đại học Kinh tế Huế