CHƯƠNG II: NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3. Phân tích ý kiến của khách hàng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CPĐT
3.1. Thông tin về mẫu điều tra.
Thời gian trở thành đại lý
Bảng 2.7 Thời gian trở thành đại lý
Tiêu chí Số người trả lời Tỉ lệ (%)
Từ1– 2 năm Từ2– 5 năm Trên 5 năm
3 24 23
6,0 48,0 46,0
Thời gian kinh doanh sản phẩm đá của công ty là yếu tố để xác định được lòng trung thành của đại lýđối với công ty. Qua sốliệu nghiên cứu cho thấy đại lý kinh doanh sản phẩm đá của CTCP
Trường Đại học Kinh tế Huế
ĐTTM PT Trường Sơn chủ yếu từ 2 năm trởlên, cụthểlà từ2-5 năm chiếm 48% và có 46% trên 5 năm kinh doanh sản phẩm của công ty. Chỉ có 6% đại lý kinh doanh sản phẩm của công ty từ1-2 năm.
Mặt hàng đang kinh doanh
Bảng 2.8 Mặt hàng các đại lý đang kinh doanh
Tiêu chí Số người trả lời Tỉ lệ (%)
Đá cấp phối 3.75 Đá cấp phối 2.5
Đá hộc Đá 2*4
50 40 42 37
100,0 80,0 84,0 74,0
Qua điều tra thực tế cho thấy, đá cấp phối 3.75 phân bổ ở tất cả các đại lý chiếm 100%, đá cấp phối 2.5 chiếm 80%, đá hộc chiếm 84% và đá 2*4 chiếm 74%.
Đây là mặt hàng được tiêu thụnhiều nhất nên phân bổrộng khắp các đại lý.
Đềxuất của khách hàng
Bảng 2.9 Đề xuất của khách hàng cho công ty
Tiêu chí Số người trả lời Tỉ lệ (%)
Tăng khuyến mãi
Cải thiện phương thức thanh toán Cải thiện phương thức bán hàng
Chú ý dịch vụ chăm sóc khách hàng
Cải thiện thời gian giao hàng
49 34 32 28 24
98,0 68,0 64,0 56,0 48.0
Qua nghiên cứu cho thấy hầu hết khách hàng đều muốn tăng khuyến mãi chiếm 98%, cải thiện phương thức thanh toán chiếm 68%, cải thiện phương thức bán
Trường Đại học Kinh tế Huế
hàng chiếm 64%, chú ý dịch vụ chăm sóc khách hàng chiếm 56% và cải thiện thời gian giao hàng chiếm 48%.
Đặc điểm mẫu điều tra
Bảng 2.10 Đặc điểm mẫu điều tra theo giới tính
Tiêu chí Số người trả lời Tỉ lệ (%)
Giới tính - Nam - Nữ
30 20
60,0 40,0 Độtuổi
- Từ18–30 tuổi - Từ30–45 tuổi - Từ45–60 tuổi - Trên 60 tuổi
8 11 22 9
16,0 22,0 44,0 18,0
Qua quá trìnhđiều tra các đại lý, nghiên cứu nhận thấy rằng số lượng nam làm đại lý chiếm 60% và số lượng nữ làm đại lý chiếm 40%. Số lượng nữ làm đại lý ngày càng nhiều. Độ tuổi từ 45-60 tuổi chiếm 44%, độ tuổi từ 30-45 tuổi chiếm 22%, độ tuổi từ18-30 chiếm 16%, độtuổi trên 60 tuổi chiếm 18%.
3.2. Đánh giá của khách hàng về các yêu tố ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty CPĐT TMPT Trường Sơn.
Đặc tính sản phẩm
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.11 Đánh giá của đại lý về đặc tính sản phẩm
Tiêu chí
Mức độ đồng ý (%)
Giá trị trung bình Rất
không đồng ý
Không đồng ý
Trung
lập Đồng ý Rất
đồng ý
Đặc tính sản
phẩm 1 - - 4,0 56,0 40,0 4,36
Đặc tính sản
phẩm 2 - - 4,0 52,0 44,0 4,40
Đặc tính sản
phẩm 3 - - 4,0 64,0 32,0 4,28
Đặc tính sản
phẩm - - - 4,43
Kiểm định giá trịtrung bình Ta có cặp kiểm định như sau:
H0: Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhómđặc tính sản phẩm = 4 H1: Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhómđặc tính sản phẩm KHÁC 4
Tiêu chí N
Giá trị kiểm định = 4 Giá trị trung
bình Mức ý nghĩa (Sig._2 phía) Đặc tính
sản phẩm 1
50 4,36 0,000
Đặc tính sản phẩm
2
50 4,40 0,000
Đặc tính sản phẩm
3
50 4,28 0,001
Đặc tính
sản phẩm 50 4,34 0,000
Trường Đại học Kinh tế Huế
Qua bảng trên ta thấy, giá trị trung bình của các nhận định trên đều nằm trong khoảng 4,28 đến 4,40. Cho nên các giá trị Sig. đều bé hơn 0,05, chấp nhận giả thiết H1 rằng “Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhómđặc tính sản phẩmKHÁC 4”.
Kết luận: Kết quả là đại lý cảm nhận tốt về đặc tính sản phẩm của công ty. Cụ thể là ở mức độ 4,43 đại lý gần như hoàn toàn đồng ý với các nhận định về đặc tính sản phẩm công ty cung cấp
Giá cảsản phẩm
Bảng 2.12 Đánh giá của đại lý về giá cả sản phẩm
Tiêu chí
Mức độ đồng ý (%)
Giá trị trung
bình Rất
không đồng ý
Không đồng ý
Trung
lập Đồng ý Rất
đồng ý Giá cảsản
phẩm 1 - - 8,0 52,0 40,0 4,32
Giá cảsản
phẩm 2 - - 8,0 50,0 42,0 4,34
Giá cảsản
phẩm 3 - - 8,0 52,0 40,0 4,32
Giá cảsản
phẩm - - - 4,33
Kiểm định giá trịtrung bình Ta có cặp kiểm định như sau:
H0: Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhóm giá cảsản phẩm = 4 H1: Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhóm giá cảsản phẩm KHÁC 4
Trường Đại học Kinh tế Huế
Tiêu chí N Giá trị kiểm định = 4
Giá trị trung bình Mức ý nghĩa (Sig._2 phía) Giá cảsản phẩm
1 50 4,32 0,001
Giá cảsản phẩm
2 50 4,34 0,000
Giá cảsản phẩm
3 50 4,32 0,001
Giá cảsản phẩm 50 4,33 0,000
Qua bảng trên ta thấy, giá trị trung bình của các nhận định trên đều nằm trong khoảng 4,32 đến 4,33. Cho nên các giá trị Sig. đều bé hơn 0,05, chấp nhận giả thiết H1 rằng “Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhóm giá cảsản phẩmKHÁC 4”.
Kết luận: Kết quảlàđại lý cảm nhận tốt vềgiá cảsản phẩm của công ty. Cụthể là ở mức độ 4,33 đại lý gần như hoàn toàn đồng ý với các nhận định về giá cả sản phẩm công ty đưa ra
Phương thức thanh toán
Bảng 2.13 Đánh giá của đại lý về phương thức thanh toán
Tiêu chí
Mức độ đồng ý (%)
Giá trị trung bình Rất
không đồng ý
Không đồng ý
Trung
lập Đồng ý Rất
đồng ý Phương thức
thanh toán 1 - - 2,0 60,0 38,0 4,36
Phương thức
thanh toán 2 - - 4,0 50,0 46,0 4,42
Phương thức
thanh toán 3 - - 2,0 64.0 34,0 4,32
Phương thức
thanh toán - - - 4,37
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kiểm định giá trịtrung bình Ta có cặp kiểm định như sau:
H0: Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhómphương thức thanh toán = 4 H1: Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm phương thức thanh toán KHÁC 4
Tiêu chí N
Giá trị kiểm định = 4
Giá trị trung bình Mức ý nghĩa (Sig._2 phía) Phương thức
thanh toán 1 50 4,36 0,000
Phương thức
thanh toán 2 50 4,42 0,000
Phương thức
thanh toán 3 50 4,32 0,000
Phương thức
thanh toán 50 4,36 0,000
Qua bảng trên ta thấy, giá trị trung bình của các nhận định trên đều nằm trong khoảng 4,32 đến 4,42. Cho nên các giá trị Sig. đều bé hơn 0,05, chấp nhận giả thiết H1 rằng “Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm phương thức thanh toán KHÁC 4”.
Kết luận:Kết quảlàđại lý cảm nhận tốt về phương thức thanh toán của công ty.
Cụthể làở mức độ 4,32 đại lý gần rất đồng ý với các nhận định về phương tức thanh toán công ty đưa ra
Nhân viên công ty
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.14 Đánh giá của đại lý về nhân viên công ty
Tiêu chí
Mức độ đồng ý (%)
Giá trị trung bình Rất không
đồng ý
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Rất đồng ý Nhân viên
công ty 1 - - - 56,0 44,0 4,44
Nhân viên
công ty 2 - - - 50,0 50,0 4,50
Nhân viên
công ty 3 - - - 44,0 56,0 4,56
Nhân viên
công ty - - - 4,50
Kiểm định giá trịtrung bình Ta có cặp kiểm định như sau:
H0: Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhóm nhân viên công ty = 4 H1:Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhóm nhân viên công ty KHÁC 4
Tiêu chí N
Giá trị kiểm định = 4
Giá trị trung bình Mức ý nghĩa (Sig._2 phía)
Nhân viên công ty 1 50 4,44 0,000
Nhân viên công ty 2 50 4,50 0,000
Nhân viên công ty 3 50 4,56 0,000
Nhân viên công ty 4 50 4,50 0,000
Qua bảng trên ta thấy, giá trị trung bình của các nhận định trên đều nằm trong khoảng 4,44 đến 4,56. Cho nên các giá trị Sig. đều bé hơn 0,05, chấp nhận giả thiết H1 rằng “Mức độ đánhgiá của khách hàng đối với nhóm nhân viên công tyKHÁC 4”.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kết luận: Kết quảlà đại lý cảm nhận tốt về nhân viên trong công ty. Cụthểlà ở mức độ 4,44 đại lý gần như hoàn toàn đồng ý với các nhận định về các nhân viên trong công ty.
Xúc tiến
Bảng 2.15 Đánh giá của đại lý về xúc tiến của công ty
Tiêu chí
Mức độ đồng ý (%)
Giá trị trung bình Rất không
đồng ý
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Rất đồng ý
Xúc tiến 1 - - - 54,0 64,0 4,46
Xúc tiến 2 - - - 52,0 48,0 4,48
Xúc tiến 3 - - - 52,0 48,0 4,38
Xúc tiến - - - 4,44
Kiểm định giá trịtrung bình Ta có cặp kiểm định như sau:
H0: Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhóm xúc tiến = 4 H1: Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhóm xúc tiến KHÁC 4
Tiêu chí N Giá trị kiểm định = 4
Giá trị trung bình Mức ý nghĩa (Sig._2 phía)
Xúc tiến 1 50 4,46 0,000
Xúc tiến 2 50 4,48 0,000
Xúc tiến 3 50 4,38 0,000
Xúc tiến 4 50 4,44 0,000
Qua bảng trên ta thấy, giá trị trung bình của các nhận định trên đều nằm trong khoảng 4,38đến 4,46. Cho nên các giá trịSig.đều bé hơn 0,05, chấp nhận giảthiết H1 rằng “Mức độ đánh giácủa khách hàng đối với nhóm xúc tiếnKHÁC 4”.
Kết luận:Kết quảlàđại lý cảm nhận tốt vềchính sách xúc tiến của công ty. Cụ thể là ở mức độ 4,38 đại lý gần rất đồng ý với các nhận định về chính sách xúc tiến công ty đưa ra