• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẠNG DI

2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của mạng di động VinaPhone tại TT Huế qua việc

2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá

Phiếu điều tra đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Vinaphone trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Nội dung đánh giá bao gồm 24 biến quan sát được xây dựng dựa trên thang đo Likert 5 mức độ (1: Rất thấp, 2: Thấp, 3:

Trung bình, 4: Cao và 5: Rất cao). Nhóm 1: Năng lực tài chính có 5 biến quan sát.

Nhóm 2: Năng lực tổ chức quản lý có 3 biến quan sát. Nhóm 3: Nguồn lực vật chất, công nghệ có 5 biến quan sát. Nhóm 4: Năng lực marketing có 7 biến quan sát.

Nhóm 5: Nguồn nhân lực có 4 biến quan sát. Để phân tích nhân tố khám phá EFA, ta cần rút trích các nhân tố. Cụ thể:

Để rút trích những nhân tố tạo thành ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của Vinaphone trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cần dựa vào các tiêu chuẩn sau:

 0.5 < KMO < 1

 Kiểm định Barlett có Sig < 0.05

 Phương sai trích Total Varicance Explained > 50%

 Eigenvalue > 1

 Kết quả phân tích EFA được thể hiện ở phụ lục 3.2 như sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hệ số KMO bằng 0.77 (lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1) và trong kiểm định Bartlett’s Test ta có giá trị Sig. bằng 0.00 (nhỏ hơn 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan trong tổng thể, thỏa mãn hai điều kiện trên thì có thể tiến hành phân tích nhân tố EFA với dữ liệu thu thập được, các yếu tố này đều có giá trị Eigenvalue>1, chứng tỏ các yếu tố được trích có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại mô hình. Tổng phương sai trích bằng 63.483% (lớn hơn 50%) nên việc phân tích là thích hợp.

Bảng 2. 10: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến độc lập

Hệ số KMO .770

Kiểm định Bartlett's

Chi bình phương(Chi-Square) 1434.991

Độ lệch chuẩn(df) 276

Mức ý nghĩa(Sig.) .000

(Nguồn: xử lý số liệu spss) Bảng 2.11: Kết quả phân tích EFA với các nhóm biến

Rotated Component Matrixa

1 2 3 4 5

MR2: Chất lượng kết nối, đàm thoại .839 MR5: Hoạt động chăm sóc khách hàng .795 MR4: Mạng lưới và năng lực phân phối

(điểm bán hàng) cung cấp dịch vụ .777 MR7: Có nhiều chính sách quà tặng,

khuyến mãi đi kèm hấp dẫn, thiết thực .738 MR6: Chương trình truyền thông và

quảng bá tạo được ấn tượng trong tâm trí khách hàng

.704 MR3: Giá cả các dịch vụ phù hợp và có

nhiều ưu đãi .682

MR1: Dịch vụ đa dạng đáp ứng khách

Trường Đại học Kinh tế Huế

VC5: Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng

.862 VC3: Sử dụng công nghệ tiên tiến trong

cung cấp dịch vụ viễn thông di động .812 VC2: Năng lực mạng lưới truyền dẫn .808

VC4: Cơ sở hạ tầng mạng .806

VC1: Cơ sở vật chất hiện đại .744

TC4: Hiệu quả sử dụng vốn .794

TC3: Chỉ tiêu tăng trưởng lợi nhuận .791

TC5: Khả năng cân đối nguồn vốn .780

TC2: Chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu .775

TC1: Khả năng thanh toán .731

NL3: Số lượng nhân viên đáp ứng nhu

cầu khách hàng .851

NL2: Thái độ và năng lực phục vụ khách

hàng của nhân viên .835

NL1: Năng lực chuyên môn của nhân

viên .769

NL4: Nhân viên có sự gắn kết, hỗ trợ

nhau trong công việc .663

QL2: Cán bộ quản lý có khả năng quản

trị, hoạch định và thực hiện chiến lược .859

QL1: Cán bộ quản lý có đầy đủ năng lực, phẩm chất để quản lý và điều hành doanh nghiệp

.852 QL3: Việc sắp xếp, tổ chức bộ máy được

thực hiện rõ ràng, chuyên nghiệp .784

Eigenvalue 5.213 3.318 2.759 2.227 1.918

Phương sai rút trích (%) 21.721 13.825 11.497 9.281 7.991 (Nguồn: xử lý số liệu spss)

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Nhân tố 1: Năng lực marketing

Có giá trị Eigenvalue bằng 5.213, hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.876. Nhân tố này bao gồm 7 biến quan sát bao gồm: Chất lượng kết nối, đàm thoại; Hoạt động chăm sóc khách hàng; Mạng lưới và năng lực phân phối (điểm bán hàng) cung cấp dịch vụ; Có nhiều chính sách quà tặng, khuyến mãi đi kèm hấp dẫn, thiết thực;

Chương trình truyền thông và quảng bá tạo được ấn tượng trong tâm trí khách hàng;

Giá cả các dịch vụ phù hợp và có nhiều ưu đãi; Dịch vụ đa dạng đáp ứng khách hàng. Đặt nhân tố này là MR. Nhóm nhân tố này giải thích được 21.721% biến thiên của số liệu điều tra.

- Nhân tố 2: Nguồn lực vật chất, công nghệ

Có giá trị Eigenvalue bằng 3.318, hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.885. Nhân tố này bao gồm 5 biến quan sát gồm: Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng; Sử dụng công nghệ tiên tiến trong cung cấp dịch vụ viễn thông di động; Năng lực mạng lưới truyền dẫn; Cơ sở hạ tầng mạng; Cơ sở vật chất hiện đại..

Nhóm nhân tố này giải thích được 13.825% biến thiên của số liệu điều tra.

- Nhân tố 3: Năng lực tài chính

Có giá trị Eigenvalue bằng 2.759, hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.840. Nhân tố này bao gồm 5 biến quan sát gồm: Hiệu quả sử dụng vốn; Chỉ tiêu tăng trưởng lợi nhuận;

Khả năng cân đối nguồn vốn; Chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu; Khả năng thanh toán . Nhóm nhân tố này giải thích được 11.497% biến thiên của số liệu điều tra.

- Nhân tố 4: Nguồn nhân lực

Có giá trị Eigenvalue bằng 2.227, hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.791. Nhân tố này bao gồm 4 biến quan sát gồm: Số lượng nhân viên đáp ứng nhu cầu khách hàng;

Thái độ và năng lực phục vụ khách hàng của nhân viên; Năng lực chuyên môn của nhân viên; Nhân viên có sự gắn kết, hỗ trợ nhau trong công việc. Nhóm nhân tố này giải thích 9.281% biến thiên của số liệu điều tra.

- Nhân tố 5: Năng lực tổ chức, quản lý

Có giá trị Eigenvalue bằng 1.918, hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.797. Nhân tố

Trường Đại học Kinh tế Huế

thực hiện chiến lược; Cán bộ quản lý có đầy đủ năng lực, phẩm chất để quản lý và điều hành doanh nghiệp; Việc sắp xếp, tổ chức bộ máy được thực hiện rõ ràng, chuyên nghiệp;. Nhóm nhân tố này giải thích 7.991% biến thiên của số liệu điều tra.

 Từ kết quả phân tích nhân tố khám phá với 5 yếu tố được xác lập mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh mạng di động Vinaphone tại Thừa Thiên Huế được hiệu chỉnh lại vẫn giữ nguyên 5 nhân tố cấu thành NLCT và 24 biến như mô hình tác giả đề xuất ban đầu.

2.3.4 So sánh đánh giá giữa hai nhóm đáp viên về các nhân tố cấu thành