• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm

Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

3.2. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng cá nhân

3.2.7. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm

Để đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đên quyết định mua sản phẩm của công ty TNHH MADG tôi tiến hành kiểm định One_Sample T_test đối với các biến độc lập.

Trường Đại học Kinh tế Huế

a, Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thương hiệu.

Giảthuyết H0: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “ thương hiệu”= 4 Giảthuyết H1: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tốthuộc “ Thương hiệu”

≠ 4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig.≥ 0.05: Chưa có cơ sởbác bỏH0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏH0, chấp nhận H1

Bảng 2. 17: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố

Tiêu chí

Mức đánh giá % Hoàn toàn

không đồng ý

Không đồng ý

Bình

thường Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

Mean Sig. (2-tailed)

Thương hiệu TNHH MADG có thương hiệu uy tín trong lĩnh vực kinh doanh máy cà phê, giúp an tâm khi sửdụng

1,4 4,3 27,1 45 22,1 3,82 0,017

Tên thương hiệu dễ đọc,

dễnhớ 1,4 6,4 22,1 45,7 24,3 3,85 0,054

Thương hiệu MADG được anh/chị nghĩ đến đầu tiên khi có nhu cầu

1,4 2,1 27,11 40,7 8,6 3,93 0,338

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS) Từkết qủa trên ta thấy giá trị Sig của tiêu chí “Tên thương hiệu dễ đọc, dễnhớ”,

“Thương hiệu MADG được anh/chị nghĩ đến đầu tiên khi có nhu cầu” lớn hơn 0,05 nênchưa có cơ sởbác bỏgiảthuyết H0.

Giá trị sig của tiêu chí “Thương hiệu TNHH MADG có thương hiệu uy tín trong lĩnh vực kinh doanh máy cà phê, giúp an tâm khi sửdụng” nhỏ hơn 0,05 nên ta bác bỏ giảthuyết H

Trường Đại học Kinh tế Huế

0chấp nhận giảthuyết H1. Qua bảng cũng cho ta thấy giá trịtrung bình các

tiêu chí đưa vào kiểm định dao động từ3,82 –3,92 tất cả đều lớn hơn 3 và xấp xỉ gần bằng 4.Nên ta đưa ra kết luận khách hàng đánh giá đồng ý vềcác nhận định về thương hiệu. Điều này chứng tỏ công ty rất chú trọng đến thương hiệu bằng việc đẩy mạnh hoạt động marketing của công ty qua hình thức quảng cáo trên các trang page và luôn đảm bảo uy tín trong kinh doanh tạo lòng tinđối với khách hàng đã sửdụng sản phẩm công ty. Tuy nhiên công ty vẫn còn những điểm nào đó chưa hài lòng đối với khách hàng nên chưa nhận được mức đánh giá bằng và trên 4 nên công ty cần có thêm các giải pháp đểnâng tầm thương hiệu đến với khách hàng hơn.

b, Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố sản phẩm

Giảthuyết H0: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “ sản phẩm ” = 4 Giảthuyết H1: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tốthuộc “ sản phẩm ” ≠ 4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig.≥ 0.05: Chưa có cơ sởbác bỏH0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏH0, chấp nhận H1

Bảng 2. 18: Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố sản phẩm.

Tiêu chí

Mức đánh giá % Hoàn toàn

không đồng ý

Không đồng ý

Bình thường

Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

Mean Sig. (2-tailed) Sản phẩm có nguồn

gốc xuất xứrõ ràng 1,4 1,4 2,1 40,7 54,3 4,45 0,000

Các sản phẩm chất

lượng tốt 1,4 2,1 10 65,7 20,7 4,02 0,727

Sản phẩm của công ty phù hợp với nhu cầu của anh/chị.

2,9 2,1 32,1 51,4 11,4 3,66 0,000

Sản phẩm MADG đa dạng vềmẫu mã, thiết kế

2,1 1,4 4,3 65,7 26,4 4,13 0,041

( Nguồn: kết quảxửlí sốliệu SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ bảng trên cho ta thấy giá trị sig của tiêu chí “ các sản phẩm chất lượng tốt”

lớn hơn 0,05 nênchưa có cơ sở bác bỏgiảthuyết H0.Các tiêu chí “ Sản hẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng”, “Sản phẩm của công ty phù hợp với nhu cầu của anh chị”, “ Sản phẩm MADG đa dạng vềmẫu mã, thiết kế”. có giá trị sig nhỏ hơn 0,05, nên ta bác bỏ giảthuyết H0chấp nhận giảthuyết H1.

Qua bảng trên cho ta thấy giá trị trung bình của các tiêu chí dao động từ 3,66 – 4,45. Riêng tiêu chí sản phẩm của công ty phù hợp với nhu cầu của anh chị có giá trị trung bình nhỏ hơn 4 và trên mức trung lập 3 như vậy khách hàng đang có mức độ đồng ý với tiêu chí này. Các tiêu chí còn lại có giá trị trung bình lớn hơn 4 như vậy khách hàng đang có mức độ hoàn toàn đồng ý với các tiêu chí trên. Điều này chứng tỏ rằng công ty rất quan tâm đến giá trị cốt lõi của sản phẩm mà công ty đang bán như chất lượng độbền được sửdụng trong bao lâu , nguồn gốc có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ở đâu , mẫu mã tùy vào từng dòng sản phẩm công ty để công ty nhập hàng phù hợp với nhu cầu kháchhàng như ly cốc thìđược thiết kếtheo yêu cầu khách hàng.

c, Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố giá cả.

Giảthuyết H0: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “giá cả” = 4

Giảthuyết H1: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tốthuộc “giá cả ” ≠ 4 Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig.≥ 0.05: Chưa có cơ sởbác bỏH0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏH0, chấp nhận H1

Bảng 2. 19: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố cảm nhận về giá cả.

Tiêu chí

Mức đánh giá % Hoàn toàn

không đồng ý

Không đồng ý

Bình thường

Đồng ý

Hoàn toàn

đồng ý Mean Sig. (2-tailed) Giá cảsản phẩm

hiện nay là hợp lí 2,,1 2,9 11,4 51,4 32,1 4,09 0,241

Giá các sản phẩm

có tính cạnh tranh 3,6 3,6 15,7 52,1 25 3,91 0,279

Giá sản phẩm phù

hợp với chất

Trường Đại học Kinh tế Huế

4,3 3,6 12,9 60 19,3 3,86 0,082

lượng

Giá sản phẩm phù hợp nhu cầu kinh doanh hay sử dụng của bạn.

4,3 1,4 7,1 55,7 31,4 4,09 0,267

Giá sản phẩm của công ty tương đối ổn định

1,4 3,6 8,6 49,3 37,1 4,17 0,017

( Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu SPSS) Từbảng trên cho ta thấy giá trị sig của tiêu chí “ Giá sản phẩm của công ty tương đốiổn định” nhỏ hơn 0,05 nên ta bác bỏgiảthuyết H0chấp nhận giảthuyết H1.

Các tiêu chí “ giá cả sản phẩm hiện nay là hợp lí”, “ giá các sản phẩm có tính cạnh tranh”, “ Giá sản phẩm phù hợp với chất lượng”, “ giá sản phẩm phù hợp với với nhu cầu kinh doanh hay sửdụng của bạn”, có giá trịsig lớn hơn 0,05. Nên chưa có cơ sởbác bỏgiảthuyết H0.

Kết quảtừbảng cho ta thấy rằng giá trị trung bìnhcác tiêu chí đưa vàokiểm định dao động từ3,86 – 4,17 có giá trị gần bằng 4 và hơn 4. Như vậy khách hàng đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí về giá sản phẩm. Điều này chứng tỏ công ty đãđề ra mức giá phù hợp với thị trường, nắm được tâm lí khách hàng và đối thủ cạnh tranh công ty thường đềra các chính về giá để thu hút khách hàng như bán combo sản phẩm để được chiết khấu về giá, các chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ, với tiêu chí “ giá sản phẩm công ty tương đối ổn định” được đánh giá cao nhất có giá trị trung bình 4,17 vì hệ thống bảng giá sản phẩm luôn được công khai minh bạch trên trang page của công ty để tiện lợi trong việc theo dõi giá sản phẩm cho khách hàng.

d, Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tó nhóm tham khảo

Giảthuyết H0: Đánh giá của khách hàngđối với các yếu tố “nhóm tham khảo” = 4

Giảthuyết H1: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố thuộc “ nhóm tham khảo ” ≠4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig.

Trường Đại học Kinh tế Huế

≥ 0.05: Chưa có cơ sởbác bỏH0

Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏH0, chấp nhận H1

Bảng 2. 20: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố về nhóm tham khảo

Tiêu chí

Mức đánh giá % Hoàn toàn

không đồng ý

Không đồng ý

Bình thường

Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

Mean Sig. (2-tailed) Người thân, bạn bè,

đồng nghiệp giới thiệu vềcông ty

MADG

0,7 4,3 20 54,3 20,7 3,90 0,141

Tham khảo từ những người mua

trước

0,7 4,3 13,6 60 21,4 3,97 0,660

Từcác nguồn internet (các trang

page, facebook, website, quảng cáo)

1,4 2,1 13,6 53,6 29,3 4,07 0,293

( Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu spss) Từ bảng trên cho ta thấy giá trị sig của các tiêu chí đều lớn 0,05, như vậychưa có cơ sởbác bỏgiảthuyết H0.

Kết quảtừbảng trên cho ta thấy rằng giá trị trung bình các tiêu chí đưa vào kiểm định dao động từ 3,9 – 4,07 tất cả đều xấp xỉ gần bằng 4. Như vậy khách hàng đang đồng ý với các tiêu chí trong nhóm tham khảo, tiêu chí từ các nguồn internet ( trang page, facebook, website) được khách hàng đánh giá cao nhất 4,07 >4, điều này để thấy được công ty rất chú trọng đến hoạt động marketing trên các trang page của công ty sẽ thường xuyên đăng các bài content vềsản phẩm, nội dung phù hợp liên quan đến ngành cà phê, với lượt hơn 80 000 người thích trang nên mức tiếp cận đến khách hàng nhanh hơn. Ngoài ra công ty không ngừng tạo lập các mối quan hệ như ban giám đốc của công ty thường tham gia các nhóm tổchức và câu lạc bộ lien quan đến doanh nhiệp tại huếvà các hoạt động tình nguyện, còn đối với các khách hàng đã mua ở công ty luôn được công ty quan tâm hỗ

Trường Đại học Kinh tế Huế

trợnhiều chương trình tạo ra độuy tín với khách hàng.

f, Đánh giá của khách hàng đối vói các yếu tố đổi trả

Giảthuyết H0: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “đổi trả ” = 4

Giảthuyết H1: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tốthuộc “ đổi trả ” ≠ 4 Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig.≥ 0.05: Chưa có cơ sởbác bỏH0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏH0, chấp nhận H1

Bảng 2. 21: Đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố đổi trả

Tiêu chí

Mức đánh giá % Hoàn toàn

không đồng ý

Không

đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn

đồng ý Mean Sig. (2-tailed) Anh/chị được cung

cấp thông tin đổi trả minh bạch

2,1 1,4 14,3 43,6 38,6 4,15 0,44

Anh/ chị được miễn phí vận chuyển khi đổi trảvà lắp đặt.

1,4 2,9 24,3 59,3 2,1 3,78 0,001

Sản phẩm anh chị mua được bảo hành 12 tháng bảo trì trọn

đời

2,9 0,7 14,3 51,4 30,7 4,06 0,377

Quá trình sữa chữa máy hư được công ty

cho mượn máy không mất phí

3,6 2,1 15,7 47,9 30,7 4,00 1,000

( Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu spss) Từbảng trên cho ta thấytiêu chí “ anh chị được miễn phí khi đổi trả và lắp đặt”

có giá trị sig nhỏ hơn 0,05. Như vậy ta bác bỏgiảthuyết H0chấp nhận giảthuyết H1. Các tiêu chí “Anh/chị được cung cấp thông tin đỏi trả minh bạch”, “Sản phẩm anh chị mua được bảo hành 12 tháng bảo trì trọn đời”, “Quá trình sữa chữa máy hư được công ty cho mượn máy không mất phí”, có giá trị sig lớn hơn 0,05. Như vậy chưacó cơ sở bác bỏgiảthuyết H0.Kết quảtừ bảng trên cho ta thấy giá trị trung bình của các tiêu chí đưa vào kiểm định dao động từ3,78–4,15 tất cả đều xấp xỉ bằng 4 và hơn 4. Như vậy khách hàng đang có mức độ đồng ý và hoàn toàngđồng ý với các tiêu chí trong nhóm đổi trả.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Được đánh giá cao nhất là tiêu chí Anh/chị được cung cấp

thông tin đổi trảminh bạch có giá trị 4,15 > 4 vì về chính đổi trả luôn được công ty tư vấn đầy đủ và được tham khảo khi khách hàng đến mua sản phẩm tại công ty, với đặc điểm của mặt hàng kinh doanh là sản phẩm vềmáy móc thiết bị nên công ty luôn đứng vào vị trí của một người mua đểbiết được tầm quan trọng của đổi trả là như thế nào để đưa ra chính sách đổi trả phù hợp nhằm thu hút nhiều khách hàng và quyết định mua của khách hàng.

g, Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố nhân viên bán hàng.

Giảthuyết H0: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “nhóm tham khảo” = 4

Giảthuyết H1: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố thuộc “ nhóm tham khảo ” ≠4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig.≥ 0.05: Chưa có cơ sởbác bỏH0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏH0, chấp nhận H1

Bảng 2. 22: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố nhân viên bán hàng

Tiêu chí

Mức đánh giá % Hoàn toàn

không đồng ý

Không đồng ý

Bình

thường Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

Mean Sig. (2-tailed) Nhân viên bán hàng thân

thiện, nhiệt tình tạo sự thiện cảm đối với khách hàng.

2,9 1,4 5,7 40,7 49,3 4,32 0,000

Nhân viên bán hàng am hiểu và có kiến thức về sản phẩm công ty.

3,6 1,4 15 57,9 22,1 3,94 0,382

Nhân viên bán hàng giải quyết những thắc mắc, hỗ trợ giải quyết những vấn đề liên quan đến sản phẩm nhanh chóng và chuyên nghiệp.

2,9 3,6 44,3 46,4 2,9 3,43 0,000

Nhân viên kĩ thuật có trình độ

sữa chữa chuyên nghiệp 1,4 1,4 10 62,1 25 4,08 0,205

( Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu spss)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ bảng trên cho ta thấy giá trị sig của tiêu chí “Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình tạo sự thiện cảm đối với khách hàng”, “Nhân viên bán hàng giải quyết những thắc mắc, hỗtrợgiải quyết những vấn đề liên quan đến sản phẩm nhanh chóng và chuyên nghiệp” nhỏ hơn 0,05. Như vậy ta bác bỏgiảthuyết H0chấp nhận giảthuyết H1.

Các tiêu chí “Nhân viên bán hàng am hiểu và có kiến thức vềsản phẩm công ty”,

“Nhân viên kĩ thuật có trình độ sữa chữa chuyên nghiệp” có giá trị sig lớn hơn 0,05 như vậychưa có cơ sở bác bỏgiảthuyết H0.

Kết quảtừbảng trên cho ta thấy giá trung bình của các tiêu chí trong kiểm định trên dao động từ 3,43 – 4,32. Như vậy khách hàng đang có mức độ đồng ý và hoàn toàn đồng ý với nhóm nhân viên bán hàng. Với tiêu chí nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình tạo sựthiện cảm đối với khách hàng được đánh giá là cao nhất 4,32 > 4 với nhân viên sale của công ty mỗi nhân viên đều có những cách tiếp cận riêng đói với khách hàng người tạo mối quan hệthân thiết như là người bạn với khách hàng, nhưng có nhân viên sale lại làm việc theo nguyên tắc là đối tác với khách hàng nhưngluôn có nguyên tắc là phải thân thiện và nhiệt tình với khách hàng.Nhân viên là gương mặt đại diện chô công ty khi khách hàng nhìn thấy nhân viên của công ty như thếnào thì họsẽ biết về công ty như vậy cho nên MADG luôn đầu tư về nhân viên đào tạo, huấn luyện trởthành nhân viên chuyên nghiệp