• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

3.2. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng cá nhân

3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

(0,806) lớn hơn 0,8 các khái niệm nghiên cứu còn lại đều lớn hơn 0,7. Theo nhiều nghiên cứu thang đo có hệ số Cronbach ‘s Alpha từ 0,7 đến 0,8 là sửdụng được, lớn hơn 0,8 hệ số tương quan cao. Ngoài ra, hệsố Cronbach ‘s Alpha loại biến đều có giá trịlớnhơn 0,6, các biến quan sát trong mỗi thang đo đều có hệsố tương quan tổng lớn hơn 0,3.Vì vậy có thể kết luận rằng: thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là phù hợp và đáng tin cậy, đảm bảo trong việc phân tích các nhân tốkhám phá EFA.

b, Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với biến phụ thuộc

Bảng 2. 7: : Kiểm định Cronbach ‘s Alpha đói với biến phụ thuộc Tương

quan biến tổng

Hệ số Cronbach ‘s Alpha nếu loại biến VII NHÓM YẾU TÓ QUYẾT ĐỊNH MUA: Cronbach ‘s Alpha = 0,777

24 Anh chị sẽ quyết định mua sản phẩm của

công ty TNHH MADG 0,618 0,692

25 Anh chị sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm ở

công ty TNHH MADG khi có nhu cầu. 0,581 0,734

26 Anh/chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè

mua sản phẩm ở công ty TNHH MADG. 0,639 0,669

( Nguồn: Kết quả xử lí số liệu spss) Thang đo này bao gồm các yếu tố đánh giá về quyết định mua sản phẩm của công ty TNHH MADG của khách hàng, kết quảphân tích cho thấy hệsố Cronbach ‘s Alpha bằng 0,777 hệsốnày nằm trong thang đo lường sửdụngđược. Bên cạnh đó, các hệsố tương quan biến tổng đều đạt yêu cầu lớn hơn 0,3. Do đó thang đo này có thểkết luận là đủ độtin cậy cho các phân tích tiếp theo.

3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

nghĩa thực tế, KMO ( Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1 thì phân tích nhân tố được coi là phù hợp. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Kiểm định Bartlett ( Bartlett ‘s test) xem xét giả thiết độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể. Nếu như kiểm định có ý nghĩ thống kê, tức là sig < 0,05 thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Tóm lại, trong phân tích nhân tốkhám phá cần phải đáp ứng các điều kiện:

- Factor loading > 0,5 - 0,5 < KMO < 1

- Kiểm định Bartlett có Sig < 0,05

- Phương sai trích Total Varicance Explained > 50%

Sau khi kiểm định mô hình Cronbach ‘s Alpha, mô hình nghiên cứu có 6 nhóm nhân tốvới 23 biến quan sátảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của khách hàng đối với công ty TNHH MADG. Phân tích nhân tố được thực hiện với phép trích Principle Component, sửdụng phép xoay Varimax, sửdụngphương pháp kiểm định KMO ( Kaiser –Meyer– Olkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát.

Bảng 2. 8: Kết quả kiểm định KMO & Bartlett ‘s tét của các biến độc lập

Yếu tố cần đánh giá Giá trị chạy bằng

HệsốKMO 0,734

Giá trị Sig. Trong kiểm định Bartlett 0,000

Phương sai trích 65,792

Giá trị Eigenvalue 1,416

( Nguồn: Kết quảxửlí SPSS) Nhìn vào kết quảtrên, ta nhận thấy rằng sau khi phân tích nhân tốthì các nhân tố gộp cho ta 6 nhóm, các yếu tố đánh giá được thống kê:

- KMO = 0,734 > 0,5, nên phân tích nhân tốphù hợp

- Sig, ( Bartlett ‘s Test ) = 0,000 (sig < 0,05 ) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể

- Eigenvalue = 1,416 >1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố

Trường Đại học Kinh tế Huế

rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất

- Tổng phương sai trích: Rotation sums of Squared loadings (Cumulative %) = 65,792% > 50% điều này chứng tỏ65,792% biến thiên của dữliệu được giải thích bởi 6 nhân tốmới

Bảng 2. 9: Bảng kết quả phân tích nhân tố EFA Ma trận xoay nhân tố component

1 2 3 4 5 6

GC1 0,813

GC5 0,811

GC4 0,795

GC3 0,792

GC2 0,731

SP4 0,864

SP2 0,754

SP1 0,723

SP3 0,696

TH1 0,903

TH2 0,889

TH3 0,832

DT4 0,762

DT1 0,728

DT3 0,725

DT2 0,669

NVBH2 0,809

NVBH4 0,751

NVBH3 0,641

NVBH1 0,640

NTK1 0,842

NTK2 0,831

NTK3 0,809

Eigenvalue 5,167 2,511 2,261 2,159 1,619 1,416

% của phương sai 22,465 10,917 9,828 9,386 7,040 6,156 Tổng trích phương sai = 65,792%

( Nguồn: Kết qủa xửlí spss)

Chú thích:

Trường Đại học Kinh tế Huế

- TH là kí hiệu cho các biến biểu thị thương hiệu. Các biến TH được đánh số thứtựtừTH1,TH2,TH3 là những biến giải thích cho yếu tố thương hiệuảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG.

- SP là kí hiệu cho các biến biểu thịsản phẩm. Các biến SP được đánh sốthứtự từ SP1, SP2, SP3, SP4 là những biến giải thích cho yếu tố sản phẩm ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG

- GC là kí hiệu cho các biến biểu thị giá cả. Các biến GC được đánh số thứtựtừ GC1, GC2, GC3, GC4, GC5 là những biến giải thích cho yếu tố gia cả ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG

- DT là kí hiệu cho các biến biểu thị đổi trả. Các biến DT được đánh sốthứ tự từ DT1, DT2, DT3, DT4 là những biến giải thích cho yếu tố đổi trả ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG

- NTK là kí hiệu cho các biến biểu thị nhóm tham khảo. Các biến NTK được đánh sốthứtựtừNTK1, NTK2, NTK3 là những biến giải thích cho yếu tốnhóm tham khảoảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG

- NVBH là kí hiệu cho các biến biểu thị Nhân viên bán hàng. Các biến NVBH được đánh số thứ tự từ NVBH1, NVBH2, NVBH3, NVBH4 là những biến giải thích cho yếu tốnhan viên bán hàngảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG.

ĐẶT TÊN CÁC NHÓM NHÂN TỐ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 10: Bảng phân nhóm sa khi phân tích EFA

TT Tiêu chí Tên nhóm

1

TH1

Thương hiệu TNHH MADG có thương hiệu uy tín trong lĩnh vực kinh doanh máy cà phê, giúp an tâm

khi sử dụng THƯƠNG

HIỆU TH2 Tên thương hiệu dễ đọc, dễ nhớ

TH3

Thương hiệu MADG được anh/chị nghĩ đến đầu tiên khi có nhu cầu

2

SP1 Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

SẢN PHẨM SP2 Các sản phẩm chất lượng tốt

SP3

Sản phẩm của công ty phù hợp với nhu cầu của anh/chị.

SP4 Sản phẩm MADG đa dạng về mẫu mã, thiết kế 3

GC1 Giá cả sản phẩm hiện nay là hợp lí

GIÁ CẢ GC2 Giá các sản phẩm có tính cạnh tranh

GC3 Giá sản phẩm phù hợp với chất lượng GC4

Giá sản phẩm phù hợp nhu cầu kinh doanh hay sử dụng của bạn.

GC5 Giá sản phẩm của công ty tương đối ổn định

4

NTK1

Người thân, bạn bè, đồng nghiệp giới thiệuvề công ty MADG

NHÓM THAM NTK2 Tham khảo từ những người mua trước KHẢO

NTK3

Từ các nguồn internet (các trang page, facebook, website, quảng cáo)

5

DT1 Anh/chị được cung cấp thông tin đỏi trả minh bạch

ĐỔI TRẢ DT2

Anh/ chị được miễn phí vận chuyển khi đổi trả và lắp đặt.

DT3

Sản phẩm anh chị mua được bảo hành 12 tháng bảo trì trọn đời

DT4

Quá trình sữa chữa máy hư được công ty cho mượn máy không mất phí

6

NVBH1

Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình tạo sự thiện cảm đối vớikhách hàng.

NHÂN VIÊN BÁN HÀNG NVBH2

Nhân viên bán hàng am hiểu và có kiến thức về sản phẩm công ty.

NVBH3

Nhân viên bán hàng giải quyết những thắc mắc, hỗ trợ giải quyết những vấn đề liên quan đến sản phẩm nhanh chóng và chuyên nghiệp.

NVBH4

Nhân viên kĩ thuật có trìnhđộ sữa chữa chuyên nghiệp

( Nguồn: kết quảxửlí SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

b, Phân tích EFA đối với biến phụ thuộc quyết định mua.

Bảng 2. 11: Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett các biến độc lập Yếu tố cần đánh giá Giá trị chạy bằng

Hệ số KMO 0,697

Giá trị Sig. trong kiểm định Barlett 0,000

Phương sai trích 69,165

Gía trị Eigenvalue 2,075

( Nguồn: kết quảxửlý sốliệu spss) Hệ số KMO = 0,697 > 0,5 và kiểm định Bartlett ‘s có giá trịSig = 0,000 < 0,05 nên đạt yêu cầu phân tích nhân tố. Tổng phương sai trích = 69,615% cho biết nhân tố “ quyết định mua” giải thích được 69,582% biến thiên của dữliệu.