• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN

2.2. Kết quả phân tích đánh giá khách hàng đối với khóa học ứng dụng công nghệ

2.2.1. Phân tích kết quả nghiên cứu

Trong nghiên cứu này, tổng cộng có 120 bảng khảo sát được phát ra và thu về.

Sau khi kiểm tra có 10 bảng hỏi không đạt yêu cầu (chủ yếu là điền thông tin không đầy đủ) nên bị loại. Vì vậy 110 bảng câu hỏi sẽ được đưa vào phân tích như sau:

2.2.1.1. Thống kê mô tả mẫu

Thống kê mô tả đặc điểm mẫu điều tra Với cỡ mẫu là n = 110

Bảng 2. 4. Đặc điểm mẫu điều tra

Tiêu chí Phân loại Số lượng

(Học viên) Tỷ lệ (%) Giới tính

Nam 53 48,2

Nữ 57 51,8

Độ tuổi

Dưới 23 38 34,5

Từ 23- 35 tuổi 54 49,1

Trên 35 18 16,4

Thu nhập bình quân tháng

< 3 triệu/tháng 40 36,4

3 - 5 triệu/tháng 43 39,1

5–10 triệu/tháng 25 22,7

Trường Đại học Kinh tế Huế

> 10 triệu/tháng 2 1,8

Công việc

Sinh viên 33 30,0

Công chức, viên chức 38 34,5

Nhân viên văn phòng 24 21,8

Khác 15 13,6

(Nguồn: Kếtquả điều tra xử lý số liệu) Về giới tính: Trong tổng số mẫu là 110 khách hàng được khảo sát, khách hàng là học viên nữ chiếm 51,8 % (tương đương 57 khách hàng) và nam là 48,2% (tương đương 53 khách hàng).

Về độ tuổi: Thống kê được trong mẫu điều tra có 38 (chiếm 34,5%) khách hàng có độ tuổi dưới 23 tuổi; 54 khách hàng có độ tuổi từ 23 đến dưới 35 (chiếm 49,1%) và 18 khách hàng (chiếm 16,4%) trên 35 tuổi. Có thể thấy khách hàng tham gia trả lời phỏng vấn đasố là những người dưới 35 tuổi.

Về thu nhập: Trong mẫu điều tra có 36,4% (40 khách hàng) có thu nhập dưới 3 triệu/tháng; 39,1% (43 khách hàng) có thu nhập 3 đến dưới 5 triệu/tháng; 22,7% (25 khách hàng) có thu nhập từ 5 đến 10 triệu/tháng và 1,8% (2 khách hàng) có thu nhập lớn hơn 10 triệu/tháng.

Về công việc: Trong mẫu có 33 khách hàng đang là sinh viên (chiếm 30,0%);

38 khách hàng đang là công chức, viên chức (chiếm 34,5%); 24 khách hàng là nhân viên văn phòng (chiếm 21,8%), số còn lại là khác chiếm 13,6%.

Thống kê mô tả theo hành vi của khách hàng

Trong mẫu điều tra, 100% khách hàng được khảo sát đều trả lời đã từng tham gia khóa học về Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tại Trung tâm Ngoại ngữ- tin học HUEITC, điều này sẽ giúp kết quả khảo sát được khách quan.

Trong mẫu điều tra, có 82 khách hàng (74,5%) đã tham gia 1 khóa học của HUEITC; 22 khách hàng (20,0%) đã tham gia từ 2 – 3 khóa học tại HueITC và 6 khách hàng còn lại (5,5%) cho biết đã tham gia trên 3 khóa học tại đây.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hình 2. 2: Số lượng khóa học về CNTT tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC mà khách hàng đã tham gia

Những nguồn thông tin tham khảo giúp khách hàng biết đến các khóa học về Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC, chủ yếu qua bạn bè/đồng nghiệp/ người thân … chiếm 41,8%, từ Internet (Mạng xã hội, Google…) là 36,4%; nhân viên tư vấn là 31,8%; từ những buổi chia sẻ của trung tâm là 21,8%; từ khác là 24,5% và kinh nghiệm cá nhân là 19,1%.

Bảng 2. 5. Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến các khóa học về Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC

N Phần trăm Phần trăm

trường hợp

Nguồn thông tin tham khảo

Kinh nghiệm của cá

nhân 21 10,9 19,1

Internet (Mạng xã

hội, Google…) 40 20,7 36,4

Bạn bè/đồng nghiệp/

người thân 46 23,8 41,8

Những buổi chia sẻ

của trung tâm 24 12,4 21,8

Nhân viên tư vấn 35 18,1 31,8

Khác 27 14,0 24,5

Tổng 193 100,0 175,5

(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu) 74,5

20,0

5,5

1 khóa học 2 -3 khóa học

> 3 khóa học

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hình thức tham gia các khóa học của những khách hàng được khảo sát chủ yếu là tham gia nhóm bạn với 89 khách hàng chiếm 80,9%, tiếp theo đó là một mình với 11 khách hàng chiếm 10,0%; tham gia cùng tổ chức, cơ quan chiếm 10 khách hàng (9,1%).

2.2.1.2. Thống kê mô tả các yếu tố biến quan sát

Bảng 2. 6. Bảng thống kê mô tả các biến quan sát Tổng số

quan sát

Giá trị thấp nhất

Giá trị cao nhất

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

THAMKHAO1 110 1 5 3,08 0,949

THAMKHAO2 110 1 5 3,16 0,982

THAIDO1 110 2 5 3,41 0,827

THAIDO2 110 1 5 3,45 0,884

THAIDO3 110 2 5 3.45 0,905

THAIDO4 110 2 5 3.46 0,895

CLUT1 110 2 5 3,45 0,724

CLUT2 110 2 5 3,57 0,748

CLUT3 110 2 5 3,63 0,648

HOCTAP1 110 2 5 3,55 0,819

HOCTAP2 110 2 5 3,62 0,790

HOCTAP3 110 2 5 3,62 0,824

HOCPHI1 110 1 5 3,44 1,146

HOCPHI2 110 1 5 3,48 1,115

HOCPHI3 110 1 5 3,45 1,130

TT1 110 1 5 3,67 0,705

TT2 110 2 5 3,80 0,705

TT3 110 2 5 3,71 0,651

TT4 110 2 5 3,74 0,631

QD1 110 1 5 3,63 0,926

QD2 110 2 5 3,58 0,882

QD3 110 2 5 3,66 0,838

(Nguồn: Kếtquả điều tra xử lý số liệu)

Yếu tố “Nhóm tham khảo”

Các biến quan sát được đánh giá ở mức trung bình từ 3,08 đến 3,16 so với thang đo likert 5. Đặc biệt là được đánh giá cao nhấtlà biến quan sát “Chuyên viên tư vấn của trung tâm có ảnh hưởng đến quyết định tham gia khóa học của tôi”, thấp hơn là “Bạn bè, đồng nghiệp, người thân khuyên tôi nên đến tham gia khóa học về Ứng dụng CNTT cơ bản tại trung tâm”.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Yếu tố “Nhóm thái độ”

Các biến quan sát của yếu tố “Nhóm thái độ” được đánh giá ở mức trung bình từ 3,40 đến 3,46. Trong đó, biến quan sát có giá trị cao nhất là “Tôi thấy việc tham gia khóa học ở đây khiến tôi bắt kịp xu hướng hiện tại” và thấp nhất là “Khóa học của trung tâm là phù hợp với sở thích của tôi”.

Yếu tố “Nhóm chất lượng và uy tín”

Tại yếu tố “Nhóm chất lượng và uy tín” mức đánh giá giao động từ 3,45 đến 3,63. Trong đó biến quan sát được đánh giá ở mức cao nhất là “Tôi thấy dịch vụ chăm sóc khách hàng ở đây là tốt” và thấp nhất là “Tôi nghĩ trung tâm có uy tín trong mảng ôn tập và thi về Chứng chỉ CNTTCB”

Yếu tố “Nhóm lợi ích học tập”

Các biến quan sát của yếu tố “Nhóm lợi ích học tập” được đánh giá với mức trung bình từ 3,55 đến 3,62. Biến quan sát được đánh giá cao nhất là biến “Khóa học này giúp tôi trang bị kiến thức, kỹ năng, chứng chỉ cần thiết cho công việc trong hiện tại/ tương lai của tôi” và biến “Khóa học ở đây cho tôi cơ hội được thực hành áp dụng thực tế học tập, công việc cao”; thấp nhất là “Địa chỉ và thời gian tổ chức khóa học này là thích hợp với tôi”.

Yếu tố “Nhóm học phí”

Các biến quan sát trong thang đo “Nhóm học phí” của khách hàng có giá trị trung bình giaođộng từ 3,44 đến 3,48. Trong đó biến quan sát được đánh giá cao nhất là “Học phí ở đây tương đương với chất lượng học và dịch vụ mang lại.”, thấp nhất là biến quan sát “Chi phí cho khóa học Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản ở đây là phù hợp với tôi”.

Yếu tố “Nhóm công tác truyền thông của công ty”

Các biến quan sát trong thang đo “Nhóm công tác truyền thông của công ty” có giá trị trung bình từ 3,67 đến 3,80. Trong đó biến quan sát được đánh giá cao nhất là

“Tôi thấy thông tin của khóa học qua Fanpage của trung tâm” và thấp nhất là “Tôi thấy thông tin của trung tâm qua qua việc tìm kiếm trên Google”.

Biến phụ thuộc “Quyết định hành vi”

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thang đo quyết định lựa chọn khóa học về chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tại Trung tâm anh ngữ- tin học HUEITC được đánh giá ở mức độ từ 3,58 đến 3,66. Trong đó biến quan sát được đánh giá cao nhất là “Tôi sẽ giới thiệu khóa học này cho những bạn bè người thân của tôi tham gia.”. Thấp nhất là biến “Tôi vẫn sẽ tiếp tục sử dụng các dịch vụ khác của trung tâm nếu có nhu cầu”.