• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh đến quyết định sử dụng dịch vụ phóng sự cưới của công

3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

3.2.7 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha đối với biến nhân tố

“quyết định sử dụng”

Bảng 20: Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha đối với biến nhân tố

“quyết định sử dụng”

Biến quan sát Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu như

xóa biến

Cronbach’s Alpha tổng

Sử dụng dịch vụ phóng sự cưới của công ty là một phương án phù hợp nhất

0,538 0,493

0,667 Tôi sẽ tiếp tục sử dụng các

dịch vụ khác của công ty khi cần đến.

0,415 0,654

Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ phóng sự cưới của công ty cho người khác

0,488 0,561

(Nguồn kết quảxửlý dữliệu trên spss 26.00) Kết quả kiểm định độ tin cậy của biến nhân tố quyết định sử dụng có hệ số Cronbach’s Alpha = 0,667 nằm trong mức thang đochấp nhận được. Bên cạnh đó, kết quả cũng cho thấy tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Do đó, các yếu tố trong nhóm nhân tốquyết định sửdụnglà đủ điều kiện đểthực hiện nghiên cứu tiếp theo.

- Kiểm định KMO & Bartlett’s Test

Bảng 21: kết quả kiểm định KMO Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,747 Bartlett's Test of

Sphericity

Approx. Chi-Square 1000,859

Df 171

Sig. 0,000

(Nguồn kết quảxửlý dữliệu trên spss 26.00)

Dựa vào bảng trên ta thấy, hệsố0,5 < KMO = 0,747 <1 do đó việc phân tích nhân tố là thích hợp. Sig. = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến có tương quan với nhau trong nhân tố.

Total Variance Explained

Initital Eigenvalue Extraction Sums of Squared Loading

Component Total % of Variance

Cumulative

%

Total % of Variance

Cumulative

%

1 5,061 26,639 26,639 5,061 26,639 26,639

2 2,133 11,227 37,866 2,133 11,227 37,866

3 1,833 9,645 47,511 1,833 9,645 47,511

4 1,610 8,475 55,986 1,610 8,475 55,986

5 1,315 6,922 62,909 1,315 6,922 62,909

6 1,161 6,113 69,021 1,161 6,113 69,021

(Nguồn kết quảxửlý dữliệu trên spss 26.00) Dựa vào bảng Total Variance Explained ta thấy:

Tổng phương sai trích = 69,021% > 50%, với 6 nhân tố đưa ra, đã giải thích được 69,021% sựbiến thiên của các biến quan sát. Mặt khác, kết quảphân tích EFA cho ra 6 nhân tốvà cả6đều có giá trịEigenvalue > 1. Từcác phân tích trên cho thấy mô hình EFA là phù hợp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 22: Ma trận xoay của các nhân tố Nhân tố

1 2 3 4 5 6

GDV2: Quy định mức giá tương xướng với chất lượng dịch vụ

0,860

GDV4: Mức giá phù hợp so với mức giá của các nhà cung cấp dịch vụ phóng sự cưới trên địa bàn Thừa Thiên Huếhiện nay

0,845

GDV1: Có nhiều mức giá để lựa chọn

0,731

GDV3: Giá được công bố minh bạch trên fanpage của công ty

0,726

AH2: Nhân viên tư vấn của công ty ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của tôi

0,855

AH3:Ảnh hưởng từviệc tham khảo ý kiến của khách hàng đã sử dụng trên các trang mạng xã hội.

0,794

AH1: Người thân, bạn bè, đồng nghiệp giới thiệu dịch vụcho tôi.

0,773

QC2: Tôi thấy thông tin của công ty và dịch vụ cưới trong rạp chiếu phim BHD Star–Cineplex

0,825

QC1: Tôi thấy thông tin về các gói dịch vụ cưới trên website của công ty

0,800

QC3: Tôi thấy các video về phóng sự cưới mà công ty đã thực hiện

0,791

Trường Đại học Kinh tế Huế

trên các trang mạng xã hội (facebook, zalo, tiktok, youtube,…) UTTH2: Công ty được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn

0,893

UTTH1: Thương hiệu có uy tín trên thị trường

0,821

UTTH3: Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phóng sự cưới chuyên nghiệp trên địa bàn TP Huế

0,593

SP2: Hình ảnh, video bắt được mọi khoảnh khắc quan trọng buổi lễ

0,772

SP1: Video phóng sự có sự khác biệt, mới lạ hơn so các nhà cung chất dịch vụtrên thị trường

0,736

SP3: Dung lượng, độ phân giải sản phẩm có thể tải về và xem trên tất cảcác thiết bị điện thoại, máy tính.

0,702

PV3: Bạn cảm thấy thoải mái trong quá trình quay phim, chụp hình với nhân viên.

0,839

PV2: Nhân viên tư vấn nhiệt tình, vui vẻvà sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

0,804

PV1: Đội ngũ nhân viên chuyên nghiêp, có kĩ thuật quay phim, chụp hình cao

0,702

(Nguồn: kết quảxửlý phần mền SPSS 26.00

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa vào bảng ma trận xoay của các nhân tố ở trên ta thấy các biến quan sát thuộc các nhóm nhân tố đều có hệ số tải lớn hơn 0,5 là đạt tiêu chuẩn, phù hợp cho các nghiên cứu tiếp theo.

3.3.2 Phân tích nhân tố EFA đối với biến phụ thuộc Bảng 23: Hệ số tải của biến phụ thuộc

Quyết định sử dụng Hệ số truyền tải

SD1: Sửdụng dịch vụphóng sự cưới của công ty là một phương án phù hợp nhất

0,674

SD2: Tôi sẽ tiếp tục sử dụng các dịch vụ khác của công ty khi cần đến.

0,513

SD3: Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ phóng sự cưới của công ty cho người khác

0,618

Hệ số KMO: 0,641 Sig. = 0,000

Tổng phương sai trích: 60,173%

(Nguồn: kết quảxửlý phần mền SPSS 26.00) Dựa vào bảng trên ta thấy, hệsố0,5 < KMO = 0,674< 1 do đó việc phân tích nhân tố là thích hợp. Sig. = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến có tương quan với nhau trong nhân tố. Mặt khác ta có, tổng phương sai trích = 60,173% > 50% đã giải thích được 60,173% sựbiến thiên của các biến quan sát trong nhóm nhân tốphụthuộc.

3.3.3 Đặt tên cho các nhóm nhân tố mới.

Nhóm 1: gồm 4 biến quan sát, những biến quan sát này đều thể đặc tính liên quan đến giá cảcủa dịch vụ nên đặt tên nhóm là “giá dịch vụ”

 GDV2: Mức giá tương xướng với chất lượng dịch vụ.

 GDV4: Mức giá phù hợp so với mức giá của các nhà cung cấp dịch vụ phóng sự cưới trên địa bàn Thừa Thiên Huếhiện nay.

 GDV1: Có nhiều mức giá đểlựa chọn

 GDV3: Giá được công bốminh bạch trên fanpage của công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhóm 2: gồm 3 biến quan sát, các biến này đều liên quan đến các tác động đến từ các trang mạng xã hội, nhân tư viên tư vấn của công ty, khách hàng đã sửdụng dịch vụ của công tynên đặt tên nhómlà “nhóm ảnh hưởng”.

 AH2: Nhân viên tư vấn của công tyảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của tôi.

 AH3:Ảnh hưởng từviệc tham khảo ý kiến của khách hàng đã sửdụng trên các trang mạng xã hội.

 AH1: Người thân, bạn bè, đồng nghiệp giới thiệu dịch vụcho tôi.

Nhóm 3: gồm 3 biến quan sát, các biến quan sát đều thểhiện đặc tính liên quan đến hoạt động truyền thông–quảng cáo sản phẩm nên đặt tên nhóm là “quảng cáo”

 QC2: Tôi thấy thông tin của công ty và dịch vụ cưới trong rạp chiếu phim BHD Star–Cineplex

 QC1: Tôi thấy thông tin vềcác gói dịch vụ cưới trên website của công ty

 QC3: Tôi thấy các video về phóng sự cưới mà công ty đã thực hiện trên các trang mạng xã hội (facebook, zalo, tiktok, youtube,…)

Nhóm 4: gồm 3 biến quan sát, các biến đều thể hiện thuộc tính liên quan đến thương hiệu của công ty nên đặt tên là “uy tín thương hiệu”

 UTTH2: Côngty được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn

 UTTH1: Công ty được nhiều người biết

 UTTH3: Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phóng sự cưới chuyên nghiệp trên địa bàn TP Huế

Nhóm 5: gồm có 4 biến quan sát, các biến đều thểhiện các thuộc tính liên quan đến tính năng, đặc điểm của một sản phẩm nên đặt tên nhóm là sản phẩm.

 SP2: Hìnhảnh, video bắt được mọi khoảnh khắc quan trọng buổi lễ

 SP1: Video phóng sự có sựkhác biệt, mới lạ hơn so các nhà cung chất dịch vụ trên thị trường.

 SP3: Dung lượng, độ phân giải sản phẩm có thể tải về và xem trên tất cả các thiết bị điện thoại, máy tính.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhóm 6: gồm 3 biến quan sát, các biến đều thể hiện các thuộc tính liên quan đến chuyên môn, kĩ thuật, thái độ phục vụ của nhân của nhân viên nên đặt tên nhóm là

“năng lực phục vụ”

 PV3: Bạn cảm thấy thoải mái trong quá trình quay phim, chụp hình với nhân viên.

 PV2: Nhân viên tư vấn nhiệt tình, vui vẻvà sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

 PV1: Đội ngũ nhân viên chuyên nghiêp, có kĩ thuật quay phim, chụp hình cao.

Nhóm 7: gồm có 3 biến quan sát, các biến này đều thểhiện sự đánh giá chung, các quyết định của khách hàng khi sửdụng dịch vụ phóng sự cưới của công ty nên đặt tên nhóm là “quyết định sửdụng”

 SD1: Sử dụng dịch vụ phóng sự cưới của công ty là một phương án phù hợp nhất

 SD3: Tôi sẽgiới thiệu dịch vụphóng sự cưới của công ty cho người khác

 SD2: Tôi sẽtiếp tục sửdụng các dịch vụkhác của công ty khi cần đến.