• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ

2.2. Phân tích đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa

2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

2.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhóm biến độc lập

quan biến tổng lớn hơn 0,3 nên kết luận thang đo thỏa mãn yêu cầu và đảm bảo độ tin cậy cho phân tích. Cụ thể là hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Sự tin cậy là 0,782, thành phần Khả năng đáp ứng là 0,823, thành phần Sự đảm bảo là 0,793, thành phần Sự đồng cảm là 0,719 và thành phần Phương tiện hữu hình là 0,711.

2.2.2.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo của nhóm biến phụ thuộc Bảng 2. 5 Đánh giá độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc

Đánh giá sự hài lòng (Hệ số Cronbach’s Alpha: 0.723) Biến quan

sát

Trung bình thang đo nếu

bỏ biến

Phương sai thang đo nếu

bỏ biến

Tương quan biến tổng

Alpha nếu loại bỏ

DG1 7.18 1.728 .491 .580

DG2 6.48 1.352 .492 .588

DG3 7.21 1.654 .494 .572

(Nguồn: Xửlý sốliệu điều tra bằng SPSS)

Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần sự hài lòng là 0,723 và các biến có tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Trong quá trình đánh giá độ tin cậy của các thang đo thì không xuất hiện biến rác bị loại bỏ, do đó hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến nghiên cứu cũng đạt độ tin cậy cao, đảm bảo trong việc phân tích nhân tố khám phá EFA.

Mức ý nghĩ (Sig.) .000

(Nguồn: Xửlý sốliệu điều tra bằng SPSS)

Hệ số KMO = 0,669 > 0,5 với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 trong kiểm định Bartlett's Test. Như vậy giả thuyết về ma trận tương quan tổng thể là ma trận đồng nhất bị bác bỏ, tức là các biến số có tương quan với nhau và thỏa mãn điều kiện phân tích nhân tố.

Kết quả phân tích nhân tố được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2. 7 Kết quả phân tích nhân tố EFA Biến quan

sát

Nhân tố (Factor)

1 2 3 4 5

KNDU5 .820

KNDU3 .820

KNDU2 .813

KNDU1 .722

KNDU4 .645

SDB2 .822

SDB3 .793

SDB4 .783

SDB1 .644

SDB5 .623

STC4 .756

STC2 .753

STC3 .724

STC5 .699

Trường Đại học Kinh tế Huế

STC1 .695

SDC3 .804

SDC1 .745

SDC4 .691

SDC2 .689

PTHH3 .821

PTHH1 .759

PTHH2 .696

PTHH4 .628

Giá trị

Eigenvalues 3.393 2.797 2.611 2.309 2.094

Phương sai

nhân tố (%) 14.752 12.163 11.352 10.041 9.106

Phương sai

tích lũy (%) 14.752 26.915 38.267 48.308 57.414

(Nguồn: Xửlý sốliệu điều tra bằng SPSS)

Bảng 2.5 thể hiện kết quả phân tích nhân tố EFA (sử dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Varimax with Kaiser Normalization). Tiến hành chạy phân tích nhân tố khám phá với 23 biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalues > 1 đã có 5 nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích = 57,414 cho biết 5 nhân tố này giải thích được 57,414% sự biến thiên của dữ liệu. Đồng thời hệ số tải nhân tố Factor loading được tính cho mỗi biến thỏa mãn yêu cầu lớn hơn 0,5. Vì vậy các nhân tố mới này sẽ được sử dụng để tính toán các biến mới cho việc phân tích hồi quy.

Có thể thấy rằng các biến trong từng thang đó có những xáo trộn vị trí khi đưa vào phân tích, tuy nhiên các biến trong từng thang đo không thay đổi và vẫn giữ nguyên. Vì vậy, qua phân tích EFA ta vẫn giữ được 23 biến quan sát ban đầu. Đồng

Trường Đại học Kinh tế Huế

thời kiểm định Barlett’s cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối quan hệ tương quan với nhau, chứng minh việc phân tích EFA cho nhóm biến quan sát này lại với nhau là thích hợp. 5 nhân tố mô tả như sau:

Nhân tố thứ nhất:Khả năng đáp ứng (KNDU)được đo lường bằng 5 biến quan sát KNDU1: Nhân viên sẵn sàng giúp đỡ khách hàng

KNDU2: Nhân viên cho khách hàng biết thời gian thực hiện dịch vụ và giao trả xe KNDU3: Nhân viên cố gắng để thời gian chờ của khách hàng ở mức thấp nhất.

KNDU4: Dù cửa hàng đông khách nhưng vẫn đảm bảo chất lượng trong việc bảo dưỡng và sửa chữa

KNDU5: Có nhân viên đến sửa chữa tận nơi trong trường hợp như xe bị hư hỏng giữa đường

Nhân tố này có giá trị Eigenvalues = 3,393 và giải thích được 14,752% phương sai. Trong các biến thuộc thành phần sự tin cậy thì yếu tố KNDU5: Có nhân viên đến sửa chữa tận nơi trong trường hợp như xe bị hư hỏng giữa đường và KNDU3: Nhân viên cố gắng để thời gian chờ của khách hàng ở mức thấp nhất là hai yếu tố quan trọng, tác động lớn nhất với hệ số tải nhân tố là 0,820.

Nhân tố thứ hai:Sự đảm bảo (SDB) được đo lường bằng 5 biến quan sát SDB1: Cửa hàng sẽ sửa chữa hoặc bồi thường nếu xảy ra sai sót

SDB2: Nhân viên có trình độ chuyên môn

SDB3: Nhân viên có tác phong chuyên nghiệp, tạo sự tin tưởng cho khách hàng SDB4: Nhân viên luôn vui vẻ, niềm nở với khách hàng

SDB5: Anh/chị cảm thấy yên tâm khi sử dụng dịch vụ tại cửa hàng (không sợ bị đổi phụ tùng, linh kiện hoặc cố ý phá xe để làm xe hỏng nhiều và lấy tiền nhiều hơn) Nhân tố này có giá trị Eigenvalues = 2,297 và giải thích được 12,163% phương sai.

Trong các biến thuộc thành phần sự tin cậy thì yếu tố SDB2: Nhân viên có trình độ chuyên môn là yếu tố quan trọng, tác động lớn nhất với hệ số tải nhân tố là 0,822.

Nhân tố thứ ba:Sự tin cậy (STC)được đo lường bằng 5 biến quan sát.

Trường Đại học Kinh tế Huế

STC1: Là cửa hàng uy tín, đáng tin cậy STC2: Cửa hàng luôn giao xe đúng hạn

STC3: Nhân viên giải thích, tư vấn rõ ràng, thuyết phục về những hư hỏng của xe và hướng dẫn cụ thể sau khi kiểm tra và sửa chữa

STC4: Phí thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa là hợp lý

STC5: Chất lượng phụ tùng chính hãng và giá phụ tùng, linh kiện thay thế là hợp lý Nhân tố này có giá trị Eigenvalues = 2,611 và giải thích được 11,352% phương sai. Trong các biến thuộc thành phần sự tin cậy thì yếu tố STC4: Phí thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa là hợp lý là yếu tố quan trọng, tác động lớn nhất với hệ số tải nhân tố là 0,756.

Nhân tố thứ tư:Sự đồng cảm (SDC)được đo lường bằng 4 biến quan sát SDC1: Những khiếu nại thắc mắc sẽ được nhân viên giải đáp cụ thể, rõ ràng

SDC2: Nhân viên luôn hiểu rõ, quan tâm đến nhu cầu của từng cá nhân khách hàng SDC3: Có những chương trình khuyến mãi, ưu đãi hấp dẫn (thay nhớt miễn phí…) SDC4: Giờ làm việc thuận tiện cho khách hàng

Nhân tố này có giá trị Eigenvalues = 2,309 và giải thích được 10,041% phương sai.

Trong các biến thuộc thành phần sự tin cậy thì yếu tố SDC3: Có những chương trình khuyến mãi, ưu đãi hấp dẫn (thay nhớt miễn phí…) là yếu tố quan trọng, tác động lớn nhất với hệ số tải nhân tố là 0,804.

Nhân tố thứ năm: Phương tiện hữu hình (PTHH) được đo lường bằng 4 biến quan sát

PTHH1: Cửa hàng rộng rãi, tiện nghi, có vị trí mặt bằng thuận tiện

PTHH2: Có trang thiết thiết bị hiện đại phục vụ cho việc bảo dưỡng và sửa chữa

PTHH3: Khu vực chờ thoải mái, cửa hàng chủ động tạo ra sự tiện nghi trong lúc chờ (có nước uống, wifi và sách báo giải trí…)

PTHH4: Nhân viên có trang phục gọn gàng, chỉn chu

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhân tố này có giá trị Eigenvalues = 2,094 và giải thích được 9,10% phương sai.

Trong các biến thuộc thành phần sự tin cậy thì yếu tố PTHH3: Khu vực chờ thoải mái, cửa hàng chủ động tạo ra sự tiện nghi trong lúc chờ (có nước uống, wifi và sách báo giải trí,…) là yếu tố quan trọng, tác động lớn nhất với hệ số tải nhân tố là 0,821.

2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhóm biến phụ thuộc