• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH TIẾP TỤC MUA SẮM

2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục mua sắm của khách hàng cá

2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA

GC1 0,838

GC3 0,799

GC2 0,766

GC4 0,709

DVKH5 0,802

DVKH4 0,757

DVKH3 0,734

DVKH1 0,676

BT2 0,797

BT1 0,739

BT3 0,736

BT4 0,730

HHSP3 0,774

HHSP2 0,732

HHSP1 0,686

HHSP4 0,596

HHSP5 0,577

Eigenvalue 6,679 2,244 1,907 1,803 1,312

Phương sai trích (%) 30,357 10,202 8,668 8,196 5,964

(Nguồn: Xử lý số liệu Spss) 2.2.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến phụ thuộc

Bảng 14: KMO và kiểm định Bartlett biến phụ thuộc

Yếu tố đánh giá Giá trị kiểm định

Hệ số KMO 0,707

Giá trị Sig. trong kiểm định Bartlett 0,000

Tổng phương sai trích 70,937

Giá trị Eigenvalues 2,128

(Nguồn: Xử lý số liệu Spss) Qua kết quả kiểm đinh KMO ở bảng trên, ta thấy hệ số KMO của biến phụ thuộc là 0,707 (thỏa mãn điều kiện 0,5<0,707<1) với mức ý nghĩa Sig. =0,000 (<0,05) nên được chấp nhận. Tiêu chuẩn Eigenvalues = 2,404>1, có 1 nhân tố được tạo ra và tổng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng15 :Kết quả phân tích EFA của biến phụ thuộc

Biến quan sát Yếu tố

1

TTMH1 0,857

TTMH2 0,836

TTMH3 0,833

Eigenvalues 2,128

Phương sai trích 70,937%

(Nguồn: Xử lý số liệu Spss) Thang đo quyết định tiếp tục mua hàng gồm 3 biến quan sát TTMH1, TTMH2,TTMH3. Sau khi đạt độ tin cậy Cronbach’s Alpha là 0,793 (>0,6) và tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để kiểm định mức độ hội tụ của các biến quan sát kết quả là phương pháp rút trích nhân tố Principal Component đã trích được 1 nhân tố với hệ số tải nhân tố của các biến khá cao ( đều lớn hơn 0,8)

Đặt tên cho các nhóm nhân tố mới

-Nhóm nhân tố 1: Đặt tên là “Khuyến mãi”, viết tắt là KM.

KM1: Thường xuyên có chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng.

KM3: Chương trình quay số tìm khách hàng may mắn.

KM5: Các chương trình dùng thử hàng mẫu miễn phí.

KM4: Thông tin chương trình khuyến mãi rõ ràng dễ đến được với khách hàng.

KM2: Các khách hàng thành viên, khách hàng thân thiết được hưởng nhiều ưu đãi, chiết khấu hấp dẫn.

Các biến quan sát đều có hệ số tải lớn hơn 0,5 nên các biến này đều có ý nghĩa.

Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của các biến quan sát trong nhân tố này có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,806 và các biến quan sát đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0,3. Do đó có thể khẳng định rằng nhân tố “Khuyến mãi” đủ độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo.

-Nhóm nhân tố 2: Đặt tên là “Giá cả”, Viết tắt là GC GC1: Giá cả hàng hóa, sản phẩm siêu thị luôn ổn định.

GC3: Giá cả hàng hóa Co.opmart có tính cạnh tranh cao GC2: Giá cả tương xứng với chất lượng

GC4: Giá cả được niêm yết công bố rõ ràng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo, hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến quan sát là 0,859 và các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 chính vì vậy mà các nhân tố này đủ độ tin cậy để sử dụng trong việc phân tích.

-Nhóm nhân tố 3: Đặt tên là “Dịch vụ khách hàng”, viết tắt là DVKH.

DVKH5: Siêu thị lấy ý kiến, trả lời khiếu nại nhanh chóng, rõ ràng.

DVKH4: Tư vấn hỗ trợ khách hàng tận tình.

DVKH3: Có nhiều dịch vụ đi kèm: wifi, chỗ sạc pin, máy rút tiền.

DVKH1: Đổi trả hàng nhanh chóng, theo quy định.

Nhân tố này có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,864 và các biến quan sát đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy thang đo để có thể phân tích.

-Nhóm nhân tố 4: Đặt tên là “Bày trí”, viết tắt là BT.

BT2: Trưng bày sắp xếp hàng hóa dễ tìm kiếm.

BT1: Hàng hóa trưng bày đẹp mắt.

BT3: Quầy thực phẩm, khu vực ăn uống, vui chơi cho trẻ em trình bày đẹp mắt, hợp vệ sinh.

BT4: Hàng hóa được trưng bày theo mùa, sự kiện, kích thích tiêu dùng.

Hệ số Cronbach’s Apha của nhân tố này có kết quả là 0,824 và các biến quan sát đều có sự tương quan với biến tổng lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy thang đo để có thể phân tích.

-Nhóm nhân tố 5: Đặt tên là “Hàng hóa sản phẩm”, viết tắt là HHSP.

HHSP3: Hàng hóa, sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng đảm bảo.

HHSP2: Hàng hóa, sản phẩm có bao bì đẹp mắt, đóng gói cẩn thận.

HHSP1: Hàng hóa sản phẩm đa dạng, phong phú.

HHSP4: Thường xuyên bổ sung những mặt hàng mới.

HHSP5: Hàng hóa, sản phẩm đến từ nhiều thương hiệu nổi tiếng khác nhau.

Hệ số Cronbach’s Apha của nhân tố này có kết quả là 0,713 và các biến quan sát đều có sự tương quan với biến tổng lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy thang đo để có thể phân tích.

-Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tiếp tục mua hàng:

TTMH1: Lựa chọn mua sắm hàng hóa tại siêu thị Co.opmart Huế là một quyết định đúng đắn của tôi.

Trường Đại học Kinh tế Huế

TTMH2: Tôi sẽ tiếp tục mua sắm tại siêu thị Co.opmart Huế.

TTMH3: Tôi sẽ giới thiệu cho gia đìn, bạn bè, đồng ghiệp mua sắm tại siêu thị Co.opmart Huế.

Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố cho kết quả bằng 0,793, đây là một hệ số tin cậy cao chứng tỏ thang đo tốt và các biến quan sát đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 03. Do đó có thể kết luận rằng nhân tố này đủ độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo.