• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA PHONG

2.2. Phân tích sự ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của người lao

2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tốchỉ được sửdụng khi hệsốKMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trịtừ0,5 trở lên (Othman & Owen, 2000), kiểm định Bartlett’s có giá trịsig <0,05, các

Trường Đại học Kinh tế Huế

biến sô có hệ số truyền tải (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Điểm dừng Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 và tổng phương sai trích (Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings) lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson, 1988).

Phương pháp phân tích nhân tố của nghiên cứu này là phân tích nhân tố chính

“Principal Components Analysis” với giá trị trích Eigenvalue lớn hơn 1. Điều này có nghĩa là chỉ những nhân tố được trích ra có giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.

Phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo phong cách lãnh đạo

Trong nghiên cứu này có 25 quan sát của các thành phần độc lập được đưa vào phân tích nhân tố. Trước khi tiến hành phân tích nhân tố cần kiểm tra việc dùng phương pháp này có phù hợp hay không. Việc kiểm tra được thực hiện bởi việc tính hệ số KMO and Bartlett’s Test. Hệsố KMO dùng đểkiểm tra xem với kích thước mẫu ta có được có phù hợp để phân tích nhân tố hay không (Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

Qúa trình phân tích nhân tố đểloại các biến trong nghiên cứu này được thực hiện như sau: 25 biến của phong cách lãnh đạo được đưa vào phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 7 nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích = 71,963% cho biết 7 nhân tốnày giải thích được 71,963% biến thiên của dữliệu. Hệsố KMO = 0,857 (>0,5), kiểm định Bartlett’s có giá trị Sig. = 0 (<0,05) do đó đãđạt yêu cầu của phân tích nhân tố. Không có biến nào bịloại bỏkhỏi mô hình.

Bảng 2.5: Kết quả phân tích nhân tố

Yếu tốcần đánh giá Giá trị So sánh

HệsốKMO 0,857 0,5 < 0,857 <1

Giá trị Sig trong kiểm định Bartlett 0,000 0,000 < 0,05

Phương sai rút trích 71,963 71,963 > 50%

Giá trị Eigenvalue thấp nhất 1,034 1,034 >1

(Nguồn: Kết quảxửlý spss)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.6: Ma trận nhân tố với phép xoay varimax Nhân tố

1 2 3 4 5 6 7

Họ luôn đưa ra những phương pháp mới cho những vấn đềcũ

,792 Họ khuyên anh/chị nên nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh

,778 Họ luôn xem lại các giả định cho các vấn đề đã nêu để xem sự phù hợp của nó

,750

Họluôn tìm kiếm những hướng khác ,735 nhau khi giải quyết vấn đề

Họ luôn nói với anh/chị một cách lạc quan về tương lai của tổchức

,786 Họ luôn chỉ cho anh/chị thấy một viễn

cảnh tương lai hấp dẫn

,779 Họ tin rằng mục tiêu chắc chắn sẽ đạt

được

,751 Họ truyền đạt nhiệt tình kinh nghiệm

cần thiết đểanh/chị có được thành công

,749 Họ luôn đưa ra phầnthưởng đểkhuyến

khích sựnỗlực của anh/chị

,913 Họ đưa ra thưởng/phạt cụ thể, rõ ràng

cho việc đạt hay không đạt mục tiêu

,890 Họ luôn rõ ràng trong việc đưa ra

những phần thưởng mà anh/chị muốn nếu anh/chị hoàn thành mục tiêu/nhiệm vụ

,843

Họ nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc anh/chị có cùng sứ mạng với tổ chức

,821

Lãnhđạo của anh/chịluôn quan tâm tới khía cạnh đạo đức và kết quả của những quyết định có đạo đức

,812

Họ luôn nói về những niềm tin, những giá trịquan trọng nhất của họ

,789

Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả ,768

Trường Đại học Kinh tế Huế

năng và khát vọng của anh/chị

Họ luôn hỗ trợ để anh/chị phát triển điểm mạnh của mình

,762 Họ luôn đối xử với anh/chị như một cá

nhân hơn giữa cấp trên đối với cấp dưới hay giữa chủvới người làm thuê

,641

Họ luôn hướng dẫn, tư vấn cho anh/chị ,532

Họ luôn tập trung chú ý giải quyết những sai lầm, than phiền và thất bại

,791 Họ chỉ cho anh/chị thấy những sai

phạm, lỗi lầm anh/chịcó thểmắc phải

,770 Họ luôn ghi nhớ, học hỏi kinh nghiệm

từnhững sai phạm

,715 Họ luôn tập trung chú ý vào sự bất

thường, những lỗi lầm, ngoại lệ hay những sai lệch so với tiêu chuẩn

,704

Họ luôn toát ra họ là người có quyền lực và luôn tựtin

,836 Lãnh đạo của anh/chị là người biết hi

sinh sở thích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổchức

,778

Anh chị cảm thấy tự hào và hãnh diện khi làm việc cùng họ

,674 (Nguồn: Kết quảxửlý spss)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đặt tên và gii thích nhân t

Việc đặt tên và giải thích các nhân tố được thực hiện trên cơ sởnhận ra các biến quan sát có hệ số truyền tải (Factor loading ) lớn nằm trong cùng một nhân tố. Như vậy nhân tốnày có thểgiải thích bằng các biến có hệsốlớn nằm trong nó.

Nhân tố 1: “Lãnh đạo kích thích sự thông minh” kí hiệu “KT” có giá trị Eigenvalue = 7,909 >1, bao gồm tập hợp 4 biến: Họluôn xem lại các giả định cho các vấn đề đã nêu để xem sự phù hợp của nó; Họ luôn tìm kiếm những hướng khác nhau khi giải quyết vấn đề; Họkhuyên anh/chị nên nhìn vấn đề từnhiều góc cạnh; Họluôn đưa ra những phương pháp mới cho những vấn đề cũ. Nhân tố này giải thích được 12,130% phương sai và là nhân tốcó tỷlệgiải thích biến động lớn nhất.

Nhân tố 2: “Lãnh đạo truyền cảm hứng” kí hiệu “TCH” cógiá trị Eigenvalue = 2,619>1, bao gồm 4 biến quan sát: Họ luôn nói với anh/chị một cách lạc quan về tương lai của tổ chức; Họ truyền đạt nhiệt tình kinh nghiệm cần thiết để anh/chị có được thành công; Họ luôn chỉ cho anh/chị thấy một viễn cảnh tương lai hấp dẫn; Họ tin rằng mục tiêu chắc chắc chắn sẽ đạt được. Nhân tố này giải thích được 11,100%

phương sai.

Nhân tố 3: “Lãnh đạo quản lý bằng phần thưởng” kí hiệu “PT” có giá trị Eigenvalue = 2,096>1, bao gồm 3 biến quan sát: Họ luôn đưa ra phần thưởng để khuyến khích sự nỗ lực của anh/chị; Họ đưa ra thưởng/ phạt cụ thể, rõ ràng cho việc đạt hay không đạt mục tiêu; Họluôn rõ ràng trong việc đưa ra những phần thưởng mà anh/chị muốn nếu anh/chị hoàn thành mục tiêu/ nhiệm vụ. Nhân tốnày giải thích được 10,267% phương sai.

Nhân tố 4: “Lãnh đạo hấp dẫn bằng hành vi” kí hiệu “HV” có giá trị Eigenvalue = 1,762 >1, bao gồm 3 biến quan sát: Họ luôn nói về những niềm tin, những giá trị quan trọng nhất của họ; Lãnh đạo của anh/chị luôn quan tâm tới khía cạnh đạo đức và kết quả của những quyết định có đạo đức; Họ nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc anh/chị có cùng sứ mạng với tổ chức. Nhân tố này giải thích được 9,912% phương sai.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhân tố 5: “Lãnh đạo quan tâm đến từng cá nhân” kí hiệu “QT” có giá trị Eigenvalue = 1,348 >1, bao gồm 4 biến quan sát: Họ luôn hướng dẫn, tư vấn cho anh/chị; Họ luôn đối xử với anh/chị như một cá nhân hơn giữa cấp trên đối với cấp dưới hay giữa chủvới người làm thuê; Họluôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng và khát vọng của anh/chị; Họ luôn hỗ trợ đểanh/chị phát triển điểm mạnh của mình. Nhân tố này giải thích được 9,792% phương sai.

Nhân tố 6: “Lãnh đạo quản lý bằng ngoại lệ chủ động” kí hiệu “NLCD” có giá trị Eigenvalue = 1,223 >1, bao gồm 4 biến quan sát: Họ luôn tập trung chú ý vào sự bất thường, những lỗi lầm, ngoại lệhay những sai lệch so với tiêu chuẩn; Họ luôn tập trung chú ý giải quyết những sai lầm, than phiền và thất bại; Họluôn ghi nhớ, Học hỏi kinh nghiệm từ những sai phạm; Họ chỉ cho anh/chị thấy những sai phạm, lỗi lầm anh/chị có thểmắc phải. Nhân tốnày giải thích được 9,531% phương sai.

Nhân tố 7: “Lãnh đạo hấp dẫn bằng phẩm chất” kí hiệu “PC” có giá trị Eigenvalue = 1,034 >1, bao gồm 3 biến quan sát: Anh/chị cảm thấy tự hào và hãnh diện khi làm việc cùng họ; Lãnhđạo của anh/chị là người biết hy sinh sởthích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức; Họ luôn toát ra họ là người có quyền lực và luôn tựtin. Nhân tốnày giải thích được 9,232% phương sai.

Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với thang đo sự hài lòng của người lao động

Bốn biến của thang đo sự hài lòng của người lao động được đưa vào phân tích nhân tốvới kết quảkiểm định KMO = 0,696 > 0,5, kiểm định Bartlett’s Test có mức ý nghĩa Sig. = 0<0,05 là đạt yêu cầu. Tổng phương sai trích của thang đo này là 54,453% lớn hơn 50% là đạt yêu cầu của phân tích nhân tố

Trường Đại học Kinh tế Huế

khám phá EFA.

Bảng 2.7: Kết quả phân tích nhân tố sự hài lòng của người lao động Ma trận nhân tố

Nhìn chung, anh/chị cảm thấyhài lòng với phong cách lãnh đạo hiện tại của ban lãnh đạo công ty.

Nhân tố

Anh/chị thấy sự quan tâm của lãnh đạo là hợp lý. 0,837 Anh/chị thấy lãnh đạo của mình là người có đạo đức và luôn đề cao

những hành động mang tính đạo đức.

0,730

Anh/chị thấy những phần thưởng mình được nhận xứng đáng với những gì mình đã cống hiến.

0,710

Anh/chị tự hào giới thiệu với mọi người về lãnh đạo của mình. 0,664

Eigenvalue 2,178

Phương sai trích % 54,453

(Nguồn: Kết quảxửlý spss) Hệ số truyền tải nhân tố của các biến trên đều cao hơn 0,5 và bốn biến quan sát thuộc thang đo này đều tạo thành một thang đo chung với tên gọi là thang đo sự hài lòng của người lao động.