PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG TRONG
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng và mức độ hài lòng về công việc của nhân viên tại
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Bảng 8: Tóm tắt kết quảkiểm định sựtin cậy của các thang đo STT Nhân tốhoặc biến phụthuộc Hệsố Cronbach’s
Alpha
Sốbiến quan sát
1 Thu nhập 0.704 4
2 Lãnhđạo 0.780 4
3 Cơ hội đào tạo và thăng tiến 0.850 5
4 Đồng nghiệp 0.803 4
5 Điều kiện làm việc 0.680 4
6 Sựhài lòng 0.809 3
(Nguồn: kết quảxửlý sốliệu SPSS) Kết luận: Vậy sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha, có 2 biến bị loại ra khỏi mô hình là “Anh/chị thường xuyên được tăng lương (TN5) và “Anh/chịkhông lo lắng về việc mất việc làm” (MT1), các biến còn lại được giữ lại để tiến hành các phân tích và kiểm định tiếp theo để làm rõ hơn nội dung nghiên cứu.
năng không thích hợp với các dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity): dùng để xem xét ma trận tương quan có phải là ma trận đơn vị, là ma trận có các thành phần (hệ số tương quan giữa các biến) bằng không và đường chéo (hệ số tương quan với chính nó) bằng 1. Nếu kiểm định Bartlett có sig<0.05, chúng ta từ chối giả thuyết H0(ma trận tương quan là ma trận đơn vị) nghĩa là các biến có quan hệ với nhau. Hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0.5. Nếu biến quan sát có hệsốtải < 0.5 sẽbịloại.
2.2.3.1. Phân tích khám phá nhân tố đối với biến độc lập
Bảng 9: Kiểm định KMO và Bartlett cho các biến độc lập KMO và kiểm định Bartllett
HệsốKMO 0.715
Kiểm định Bartllett Approx. Chi-Square 1229.274
Df 210
Sig. .000
(Nguồn: kết quảxửlý sốliệu SPSS) HệsốKMO = 0.715 thỏa điều kiện (>0.5) nên dữ liêu đảm bảo đủmẫu cho phân tích nhân tố khám phá EFA. Bartllett’s Test có ý nghĩa thống kê (Sig = 0.000 < 0.05) nên các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 10: Tổng phương sai trích và trịsốEigenvalue của các biến độc lập
Compon ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Varianc
e
Cumulat ive %
Total % of Varianc
e
Cumulati ve %
Total % of Varianc
e
Cumulat ive %
1 3.895 18.550 18.550 3.895 18.550 18.550 3.226 15.361 15.361 2 2.852 13.582 32.132 2.852 13.582 32.132 2.581 12.290 27.652 3 2.434 11.592 43.724 2.434 11.592 43.724 2.497 11.889 39.540 4 2.177 10.367 54.092 2.177 10.367 54.092 2.483 11.825 51.365 5 1.906 9.074 63.166 1.906 9.074 63.166 2.478 11.801 63.166
6 .921 4.386 67.552
7 .750 3.571 71.123
8 .697 3.321 74.445
9 .624 2.969 77.414
10 .593 2.822 80.236
11 .578 2.751 82.987
12 .533 2.536 85.523
13 .478 2.277 87.800
14 .467 2.222 90.022
15 .432 2.056 92.078
16 .394 1.875 93.953
17 .365 1.740 95.693
18 .346 1.647 97.340
19 .296
Trường Đại học Kinh tế Huế
1.408 98.74820 .218 1.039 99.787
21 .045 .213 100.000
(Nguồn: kết quảxửlý sốliệu SPSS) Ta thấy tổng phương sai trích tại các giá trị Eigenvalues lớn hơn 1, kết quả rút trích được 5 nhân tố mới từ 21 biến quan sát ban đầu và tổng phương sai trích là 63.166% (lớn hơn 50%) cho biết 5 nhân tố này là phù hợp và giải thích được 63.166% biến thiên của dữliệu.
Sau lần thứ nhất thực hiện phân tích nhân tố, trong 21 biến quan sát thì không có biến nào bị loại ra khỏi mô hình và có bảng kết quả phân tích nhân tốcuối cùng như sau:
Bảng 11: Ma trận xoay nhân tố
Biến quan sát Nhân tố
1 2 3 4 5
DT3 .888
DT5 .877
DT2 .732
DT4 .730
DT1 .697
DN2 .822
DN1 .810
DN3 .775
DN4 .717
MT2 .811
MT3 .806
MT4
Trường Đại học Kinh tế Huế
.797MT5 .683
TN1 .801
TN3 .760
TN4 .760
TN2 .757
LD1 .791
LD2 .779
LD4 .746
LD3 .738
(Nguồn: kết quảxửlý sốliệu SPSS) 2.2.3.2. Phân tích khám phá nhân tốbiến phụthuộc “Sự hài lòng”
Bảng 12: Kiểm định KMO và Bartlett đối với biến phụthuộc KMO và kiểm định Bartllett
HệsốKMO 0.733
Kiểm định Bartllett Approx. Chi-Square 136.188
Df 3
Sig. .000
(Nguồn: kết quảxửlý sốliệu SPSS) HệsốKMO = 0.773 thỏa mãnđiều kiện (lớn hơn 0.5) nên dữliệu phù hợp phân tích nhân tố EFA. Bartllett’s Test có ý nghĩa thống kê (Sig = 0.000 < 0.05) nên các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 13: Tổng phương sai trích và trịsốEigenvalue của biến phụthuộc Compone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 2.173 72.449 72.449 2.173 72.449 72.449
2 .431 14.372 86.820
3 .395 13.180 100.000
(Nguồn: kết quảxửlý sốliệu SPSS) Tại các mức giá trị Eigenvalues = 2.173, phân tích đã trút tríchđược 1 nhân tốtừ 3 biến quan sát với phương sai trích là 72.449 (>50%) đạt yêu cầu.
Bảng 14: Kết quảphân tích nhân tốcho biến phụthuộc
Biến quan sát Nhân tố
1
HL1 .860
HL2 .848
HL3 .846
(Nguồn: kết quảxửlý sốliệu SPSS) Như vậy thang đo “sự hài lòng” là thang đo đơn hướng chỉ hình thành một nhân tốduy nhất.
2.2.3.3. Đặt tên và hiệu chỉnh mô hình
Đặt tên
Dựa tên kết quảcủa bảng ma trận xoay nhân tốtại Bảng 11, kết quả có tổng cộng 5 nhân tố được tút trích từ21 biến quan sát, 21 biến quan sát này được nhóm lại thành 5 nhân tố như sau:
Nhân tốthứnhất bao gồm 5 biến quan sát:
- Cơ hội phát triển cá nhân (DT3)
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Chính sách đào tạo và thăng tiến công bằng (DT5) - Được tạo điều kiện học tập nâng cao chuyên môn (DT2) - Cơ hội thăng tiến cho người có năng lực (DT4)
- Được đào tạo đầy đủcác kỹ năng chuyên môn (DT1)
Đặt tên nhân tốnày là DTTT
Nhân tốthứ2 bao gồm 4 biến quan sát:
- Đồng nghiệp thân thiện (DN2) - Đồng nghiệp đáng tin cậy (DN1)
- Đồng nghiệp sẵnsàng giúp đỡ lẫn nhau (DN3) - Đồng nghiệp phối hợp tốt khi làm việc (DN4)
Đặt tên nhân tốnày là DN
Nhân tốthứ3 bao gồm 4 biến quan sát:
- Thời gian làm việc hợp lý (MT2)
- Anh/Chịlàm việc trong điều kiện an toàn (MT3) - Anh/Chịlàm việc trong điều kiện an toàn (MT4) - Áp lực công việc không quá cao (MT5)
Đặt tên nhân tốnày là DKLV
Nhân tốthứ4 bao gồm 4 biến quan sát:
- Lương phù hợp với năng lực đóng góp (TN1) - Phụcấp hợp lý (TN3)
- Thưởng xứng đáng với hiệu quảlàm việc (TN4) - Có thểsống với thu nhập (TN2)
Đặt tên cho nhân tốnày là thu nhập Nhân tốthứ5 bao gồm 4 biến quan sát:
- Lãnhđạo quan tâm đến cấp dưới (LD1) - Lãnhđạo đối xửcông bằng (LD2)
- Lãnhđạo thểhiện các chuẩn mực đạo đức để cấp dưới noi theo (LD4) - Lãnhđạo có năng lực, tầm nhìn và khả năng điều hành tốt (LD3)
Đặt tên nhân tốnày là LD
Biến phụthuộc gồm 3 biến quan sát:
- Anh/Chịcảm thấy hài lòng khi làm việcở đây
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Anh/Chị mong muốn gắn ó lâu dài cùng khách sạn - Anh/Chịtựtin khi giới thiệu vềkhách sạn
Đặt tên biến phụthuộc này là HL
Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu
Sau khi phân tích nhân tố, mô hình mới vẫn giữnguyên 5 nhân tố ban đầu là: cơ hội đào tạo và thăng tiến, đồng nghiệp, điều kiện làm việc, thu nhập và lãnhđạo với 21 biến quan sát. Mô hình nghiên cứu như sau:
Sơ đồ3: mô hình nghiên cứu sau khi hiệu chỉnh Mô hình nghiên cứu mới được hiệu chỉnh như sau:
HL = β0 + β1 * DTTT + β2* DN + β3*DKLV + β4*TN + β5*LD + ε Các giảthuyết như sau:
H1: Cơ hội đào tạo và thăng tiến tốt sẽlàm nhân viên hài lòng với khách sạn hơn H2: Đồng nghiệp tốt sẽlàm nhân viên hài lòng với khách sạn hơn
H3: Điều kiện là việc tốt sẽlàm cho nhân viên hài lòng với khách sạnhơn H4: Thu nhập cao sẽlàm cho nhân viên hài lòng với khách sạn hơn
H5: Lãnhđạo tốt sẽlàm cho nhân viên hài lòng với khách sạn hơn
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Đồng nghiệp
Điều kiện làm việc
Thu nhập
Lãnh đạo
Sự hài lòng của nhân viên