• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 2: ĐO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CAM

2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ cam kết gắn bó của nhân viên tại

2.2.6. Phân tích nhân tố khẳng định CFA

HệsốEigenvalue 11,081 3,073 2,793 2,243 2,182 1,978 1,577 1,395 1,286 1,022

KMO: 0,848 Kiểm định Bartlett's Test có hệsốSig là 0,000

(Nguồn: Kết quảphân tích SPSS) HệsốKMO trong phân tích bằng 0,848> 0,5, cho thấy rằng kết quảphân tích yếu tốlà đảm bảo độtin cậy.

Kiểm định Bartlett's Test có hệ sốSig là 0,000 < 0,05, thểhiện rằng kết quả phân tích yếu tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê.

Phương sai trích bằng 60,453%, thể hiện rằng sựbiến thiên của các yếu tố được phân tích có thểgiải thích được 60,453% sựbiến thiên của dữliệu khảo sát ban đầu, đây là mức ý nghĩa ởmức khá.

HệsốEigenvalues của yếu tốthứ10 bằng 1,022, thểhiện sựhội tụcủa phép phân tích dừngở yếu tốthứ10, hay kết quảphân tích cho thấy có 10 yếu tố được trích ra từdữliệu khảo sát.

Hệsốtải yếu tốcủa mỗi biến quan sát thểhiện các yếu tố đều lớn hơn 0,5, cho thấy rằng các biến quan sát đều thể hiện được mối ảnh hưởng với các yếu tố mà các biến này biểu diễn.

Bng 8. Quy tắc đánh giá mức độphù hp ca mô hình cu trúc

Chỉ Số Yêu cầu

Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (Giá trị CMIN/dfởbảng output khi chạy AMOS)

CMIN/df < 3: phù hợp tốt

Root mean squared error of approximation (RMSEA)

RMSEA < 0,08: phù hợp RMSEA > 0,1: ít phù hợp TLI - Tucker & Lewis index 0 < TLI < 1

TLI≈ 1: phù hợp tốt Comparative fit index (CFI) 0 < CFI < 1

CFI≈ 1: phù hợp tốt

Nguồn: Byrne, (2001), Arbuckle (2006) Kết quả phân tích được thểhiện trong hình dưới đây. Có thể xem thêm chi tiết hơn tại phụlục:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hình 7: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA chuẩn hóa Nguồn: Kết quảphân tích trên phần mềm AMOS 20

Kết quả

Trường Đại học Kinh tế Huế

phân tích cho thấy chỉsốChi-square = 1046,065; CMIN/DF = 1,425 (< 3); CFI

= 0,920 (≈1); TLI = 0,910 (≈1) và RMSEA= 0,048 (<0,08). Các chỉ số này đều thỏa mãn điều kiện phù hợp tốt, do đó có thểkết luận rằng mô hìnhđo lường phù hợp với dữliệu thị trường.

Độtin cậy thang đo được đánh giá thông qua 3 chỉ số: Độtin cậy tổng hợp (CR), tổng phương sai rút trích (AVE) và hệsố Cronbach’s Alpha.

- Độ tin cậy tổng hợp (CR) và tổng phương sai rút trích (AVE):

+ Độtin cậy tổng hợp ( ) (Joreskog 1971) và tổng phương sai trích ( ) (Fornell &

Larcker 1981) được tính theo công thức sau:

;

Trong đó:

là trọng sốchuẩn hoá của biến quan sát thứi

làphương sai của sai số đo lường biến quan sát thứi p là sốbiến quan sát của thang đo

Chỉ tiêu phải đạt yêu cầu từ0.5 trở lên, phải đạt yêu cầu từ0.7 trởlên.

+ Giá trị CR và AVE được tính trên phần mềm Excel căn cứtheo công thức trên và hệsố lambda được lấy từkết quảtính toán trên phần mềm Amos

Bng 9 . Tng hp hstin cy tng hp và tổng phương sai trích được Các thành phần Hệ số tin cậy tổng

hợp (CR)

Tổng phương sai trích (AVE)

Cam kết tiếp tục (CKTT) 0,836 0,562

Cam kết tình cảm (CKTC) 0,906 0,659

Thu nhập (TN) 0,846 0,525

Phúc lợi (PL) 0,827 0,546

Đồng nghiệp (DN) 0,833 0,557

Cam kết đạo đức (CKDD) 0,892 0,675

c

vc

p

i

i p

i i

p

i i c

1 2 2 1

2 1

) 1

( )

(

) (

 

p

i

p

i

i i

p

i i vc

1 1

2 2

1 2

) 1

(

i

1i2

vc c

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đào tạo thăng tiến (DTTT) 0,797 0,495

Nhân viên cấp trên (NVCT) 0,809 0,517

Điều kiện việc làm (DKLV) 0,842 0,578

Bản chất công việc (BCCV) 0,834 0,627

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu và tính toán trên AMOS 20 và Excel) Độtin cậy tổng hợp có ý nghĩa khi có giá trịlớn hơn 0,7 và tổng phương sai rút trích cóý nghĩa khi có giá trị trên 0,5. Thang đo được đánh giá là đáng tin cậy khi độtin cậy tổng hợp CR > 0,7 và tổng phương sai rút trích AVE > 0,5. (Hair & cộng sự1995; Nunnally, 1978).

Theo bảng kết quảtrên, hầu hết Trung bình phương sai trích của các yếu tố đều lớn hơn 0,5 và độtin cậy tổng hợp đều lớn hơn 0,7.Ngoại trừyếu tố đào tạo thăng tiến có hệsốtổng phương sai trích là 0,495 < 0,5. Tuy nhiên, yếu tốnày không quá nhỏso với 0,5 và và trong khi đó các điều kiện khác cho hai yêu tố này đều thỏa mãn. Dođó, tác giảcân nhắc giữlại yếu tố này cho các bước nghiên cứu tiếp theo. Từkết quảtrên có thểkết luận mô hìnhđo lường đạt yêu cầu vềsựhội tụ.

Kiểm định giá trị hội tụ

Thang đo được xem là đạt giá trịhội tụkhi các trọng sốchuẩn hóa của các thang đo lớn hơn 0,5 và cóý nghĩa thống kê (Gerbring & Anderson, 1988; Hair & cộng sự, 1992).

Bng 10: Các hsố đã chun hóa

Hệ số chuẩn hóa P-value

CKTC4 <--- CKTC 0,868 ***

CKTC1 <--- CKTC 0,845 ***

CKTC5 <--- CKTC 0,824 ***

CKTC3 <--- CKTC 0,754 ***

CKTC2 <--- CKTC 0,762 ***

TN3 <--- TN 0,735 ***

TN1 <--- TN 0,717 ***

TN4 <--- TN 0,692 ***

TN5 <--- TN 0,776 ***

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hệ số chuẩn hóa P-value

TN2 <--- TN 0,699 ***

PL4 <--- PL 0,801 ***

PL1 <--- PL 0,784 ***

PL3 <--- PL 0,727 ***

PL2 <--- PL 0,633 ***

DN4 <--- DN 0,833 ***

DN1 <--- DN 0,673 ***

DN3 <--- DN 0,784 ***

DN2 <--- DN 0,683 ***

CKDD4 <--- CKDD 0,824 ***

CKDD1 <--- CKDD 0,821 ***

CKDD2 <--- CKDD 0,861 ***

CKDD3 <--- CKDD 0,777 ***

DTTT1 <--- DTTT 0,675 ***

DTTT3 <--- DTTT 0,692 ***

DTTT4 <--- DTTT 0,689 ***

DTTT2 <--- DTTT 0,756 ***

NVCT3 <--- NVCT 0,726 ***

NVCT2 <--- NVCT 0,813 ***

NVCT1 <--- NVCT 0,727 ***

NVCT4 <--- NVCT 0,594 ***

DKLV6 <--- DKLV 0,762 ***

DKLV3 <--- DKLV 0,944 ***

DKLV2 <--- DKLV 0,661 ***

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hệ số chuẩn hóa P-value

DKLV4 <--- DKLV 0,634 ***

CKTT1 <--- CKTT 0,780 ***

CKTT3 <--- CKTT 0,830 ***

CKTT2 <--- CKTT 0,717 ***

CKTT4 <--- CKTT 0,662 ***

BCCV1 <--- BCCV 0,872 ***

BCCV4 <--- BCCV 0,769 ***

BCCV2 <--- BCCV 0,728 ***

(Chú thích: *** < 0,01)

(Nguồn: Kết quảxửdữliệu trên phần mềm AMOS 20) Sau khi thực hiện CFA bằng AMOS kết quả cho thấy tất cảcác biến quan sát đều có trọng sốcó giá trịlớn hơn 0,5, các giá trịP-value đều nhỏ hơn 0,05 tức có ý nghĩa thống kê.

Từcác kết quảtrên có thểkết luận thang đo đạt được giá trịhội tụ.

Tính đơn nguyên

Theo Steenkamp & Van Trijp (1991), mức độ phù hợp với mô hình với dữ liệu thị trường cho chúng ta điều kiện cần và đủ đểcho tập biến quan sát đạt được tính đơn nguyên trừ trường hợp sai sốcủa các biến quan sát có tương quan với nhau. Từkết quả thu được, mô hìnhđược xem là phù hợp với dữliệu thị trường và không có tương quan giữa các sai số đo lường nên có thểkết luận nó đạt tính đơn nguyên.