• Không có kết quả nào được tìm thấy

2.2. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

2.2.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA

ĐLLV3 0.509 0.643

ĐLLV4 0.551 0.615

(Nguồn: Xửlý SPPS) Kết luận:

Dựa vào kết quả bảng đo lường Cronbach’s Alpha các biến thành phần của nhóm biến Động lực làm việc, cả4 biến này đều thõa mãn điều kiện.

Tạo biến đại diện là giá trị trung bình của các biến quan sát trong bảng kết quả.

Tiến hành phân tích tương quan và phân tích hồi qui để tìm ra mức độ tác động của những nhân tố.

2.2.4. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân viên tại

nhân tố trích được bao nhiêu phần trăm của các biến đo lường. Tổng này phải đạt từ 50% trở lên và tiêu chí Eigenvalue tối thiểu phải bằng 1 (>= 1) thì mô hình EFA phù hợp (Nguyễn Đình Thọ,2011).

Khác biệt hệsốtải nhân tốcủa một biến quan sát giữa các nhân tố > 0,3 để đảm bảo giá trịphân biệt giữa các nhân tố( Nguyễn Đình Thọ, 2011).

2.2.4.1. Phân tích nhân tố đối với biến độc lập

Bảng 2.12. Kết quả KMO và Barlett

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .732

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 1734.31

0

df 276

Sig. .000

(Nguồn: Xửlý SPSS) Với 28 biến quan sát của thang đo được đưa vào phân tích nhân tố theo phương pháp trích Principal Component với phép quay Varimax. Các biến có hệsốtải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 hoặc có hệ số tải nhân tốgiữa các nhân tốgần bằng nhau sẽ bị loại. Kết quả là có 6 nhân tố được trích ra với tổng phương sai trích được là 61,687% , cho biết 6 nhân tố này giải thích được 61,687% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO = 0,732 là đạt yêu cầu. Hệ sốtải nhân tố của tất cả các nhân tố đều lớn hơn 0,5. Mức ý nghĩa của kiểm định Barlett =0.000 nên ở độtin cậy 95% các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Vì vậy, kết quả EFA là phù hợp, sáu nhân tố được trích ra được thểhiện như sau:

Bảng 2.13. Kết quả phân tích nhân tố EFA Nhân

tố

Các biến quan sát Hệ số tải nhân tố

Phúc

Trường Đại học Kinh tế Huế

PL2 Chế độ hưu trí và nghỉ .769

lợi phép rất tốt

PL3 Hỗ trợ kịp thời đời sống của nhân viên khó khăn

.756

PL4 Chế độ phụ cấp cơm

trưa và tiền thưởng các kịp lễrất hợp lý

.711

PL1 Thực hiện tốt các chế

độbảo hiểm .699

Mối quan hệ trong tổ chức

MQHTTC2 Đồng nghiệp phối hợp

tốt làm việc với nhau .762 MQHTTC4 Cấp trên là người thân

thiện, tôn trọng nhân viên

.750

MQHTTC5 Cấp trên bảo vệ quyền

lợi nhân viên .656

MQHTTC1 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ nhau trong công việc

.642

MQHTTC3 Đồng nghiệp chia sẻ

kinh nghiệp và giúp đỡ .589 Môi

trường làm việc

MTLV3 Trang thiết bị hỗ trợ

đầy đủ .764

MTLV1 Địa điểm làm việc rất

thuận lợi .753

MTLV2 Nơi làm việc rất an

toàn .730

Trường Đại học Kinh tế Huế

MTLV4 Nhiệt độ, ánh sáng,

tiếng ồn phù hợp .729

Tiền lương

TL3 Tiền lương đủ trang trải

cuộc sống .862

TL2 Tiền lương công bằng .791

TL1 Tiền lương tương xứng

với năng lực làm việc .537

TL4 Tiền thưởng tương

xứng với sự đóng góp .505

Tổ chức công việc

TCCV1 Bốtrí nhân lực hợp lý .759

TCCV4 Mục tiêu công việc rõ

ràng .736

TCCV3 Quy trình công việc rất

chặt chẽ .732

TCCV2 Phân công công việc

rất rõ ràng .702

Cơ hội thăng tiến

CHTT1 Đánh giá kết quả lao động của nhân viên chính xác

.685

CHTT2 Đánh giá kết quả lao động của nhân viên công bằng

.678

CHTT3 Ghi nhận thành tích và

khích lệrất phù hợp .550

(Nguồn: Xửlý SPPS) 2.2.4.2. Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc

Trường Đại học Kinh tế Huế

Với 4 biến quan sát của thang đo động lực làm việc đưa vào phân tích nhân tốthì:

Các hệ số tải nhân số đều lớn hơn 0,5.Thang đo động lực làm việc của công nhân viên Công ty cổ phần Sợi Phú Nam có phương sai trích bằng 53,678% cho thấy 53,678% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi nhân tốtrên. Kiểm định barlett có Sig = 0.000 (<0,05) nên ở độ tin cậy 95% các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thểvà hệsốKMO = 0,738 (>0,5) nên phân tích nhân tốlà phù hợp.

Bảng 2.14. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc

Nhân tố Các biến quan sát Hệsốtải nhân tố

Động lực làm việc

ĐLLV1 Hãnh diện, tựhào khi làm việc tại công ty .733 ĐLLV2 Hài lòng với công việc hiện tại .674 ĐLLV3 Sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân khi cần

thiết

.742

ĐLLV4 Mong muốn gắn bó lâu dài với công ty .778

(Nguồn: Xửlý SPPS) Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố ta thấy các nhân tố “ Môi trường làm việc”, “Tiền lương”, “Mối quan hệ trong tổ chức”, “Phúc lợi”, “Cơ hội thăng tiến”, “Tổ chức công việc” vẫn giữ nguyên như mô hình ban đầu với các giả thuyết như sau:

H1(+) : Môi trường làm việc càng tốt thìđộng lực làm việc của công nhân viên càng cao.

H2(+) : Tiền lương càng caothìđộng lực làm việc của công nhân viên càng cao.

H3(+) : Mối quan hệtrong tổchức càng tốt thì động lực làm việc của công nhân viên cao.

H4(+) : Phúc lợi càng cao thìđộng lực làm việc của công nhân viên càng cao.

H5 (+) : Cơ hội thăng tiến càng tốt thì động lực làm việc của công nhân viên càng cao.

Trường Đại học Kinh tế Huế

H6 (+) : Tổ chức công việc càng tốt thì động lực làm việc của công nhân viên càng cao.