2.2. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
2.2.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ CHO CÁC BIẾN QUAN SÁT CỦA TỪNG YẾU TỐ
2.2.2.1. Yếu tố “Môi trường làm việc”
Bảng 2.4. Thống kê mô tả biến “môi trường làm việc”
N Giá trị
thấp nhất
Giá trị cao nhất
Giá trị trung bình
Độlệch chuẩn Địa điểm làm việc rất thuận
lợi
154 2 5 4.01 .860
Nơi làm việc rất an toàn 154 1 5 3.95 .982
Trang thiết bị hỗtrợ đầy đủ 154 2 5 3.92 1.007
Nhiệt độ, ánh sáng, tiếng
Trường Đại học Kinh tế Huế
ồn 154 2 5 3.94 .837phù hợp
(Nguồn: Xửlý SPPS) Theo kết quả thống kê mô tả khái quát đánh giá của nhân viên về môi trường làm việc. Trong khía cạnh này, nhân viên cho rằng tiêu chí “Địa điểm làm việc rất thuận tiện” được đánh giá cao nhất trong các tiêu chí về môi trường làm việc, tiêu chí được đánh giá thấp nhất là “ Trang thiết bị hỗ trợ đầy đủ”. Điều này cho thấy công nhân viên chưa được hỗtrợ đầy đủcác thiết bị đểhỗtrợ công việc.
2.2.2.2. Yếu tố “Tiền lương”
Bảng 2.5. Thống kê mô tả biến “tiền lương”
N Giá trị
thấp nhất
Giá trị cao nhất
Giá trị trung bình
Độlệch chuẩn Tiền lương tương xứng với
năng lực làm việc
154 2 5 4.14 .784
Tiền lương công bằng 154 2 5 4.08 .867
Tiền lương đủ trang trải cuộc sống
154 2 5 4.05 .888
Tiền thưởng tương xứng với sự đóng góp
154 2 5 4.16 .793
(Nguồn: Xửlý SPPS) Thang đo “Tiền lương” các biến quan sát cũng được công nhân viên đánh giá tương đương nhau ởmức 4,05 đến 4,16trên thang đo Likert 5 điểm, trong đó đánh giá cao nhất là “ Tiền thưởng tương xứng với sự đóng góp” , được đánh giá cao thứ 2
“Tiền lương tươngxứng với năng lực làm việc”. Điều này cho thấy cảm nhận của các nhân viên vềmức lương, thưởng được trả tương đối tốt.
2.2.2.3. Yếu tố “Mối quan hệ trong tổ chức”
Bảng 2.6. Thống kê mô tả biến “mối quan hệ trong tổ chức”
N Giá trị
thấp nhất
Giá trị cao nhất
Giá trị trung bình
Độlệch chuẩn Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ
nhau trong công việc
154 2 5 4.06 .729
Đồng nghiệp phối hợp tốt làm
Trường Đại học Kinh tế Huế
154 2 5 4.12 .808Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệmvà giúp đỡ
154 2 5 4.15 .807
Cấp trên là người thân thiện, tôn trọng nhân viên
154 2 5 4.10 .802
Cấp trên bảo vệ quyền lợi nhân viên
154 2 5 4.08 .749
(Nguồn: Xửlý SPPS) Kết quả thống kê mô tả thang đo “mối quan hệtrong tổchức” các biến quan sát được công nhân viên đánh giá tương đương nhau ở mức 4,06 đến 4,15 trên thang đo Likert 5 điểm, trong đó đánh giá cao nhất là “đồng nghiệp chia sẻkinh nghiệm và giúp đỡ”. Điều này cho thấy công nhân viên trong công ty có mối quan hệkhá tốt.
2.2.2.4. Yếu tố “Phúc lợi”
Bảng 2.7. Thống kê mô tả biến “phúc lợi”
N Giá trị
thấp nhất
Giá trịcao nhất
Giá trị trung
bình
Độlệch chuẩn Thực hiện tốt các chế độ bảo
hiểm
154 2 5 4.06 .814
Chế độ hưu trí và nghỉ phép rất tốt
154 2 5 4.11 .788
Hỗ trợ kịp thời đời sống của nhân viên khó khăn
154 2 5 4.03 .840
Chế độ phụ cấp cơm trưa và tiền thưởng các kịp lễ rất hợp lý
154 2 5 4.01 .804
(Nguồn: Xửlý SPPS) Các chỉ tiêu vềphúc lợi được đánh giá khá tốt (mức độ đồng ý) và tương đương từ 4,01 đến 4,11 trên thang đo Likert 5 điểm. Trong đó, đánh giá cao nhất là “chế độ hưu trí và nghỉ phép rất tốt”, còn đánh giá thấp nhất là “Chế độ phụ cấp cơm trưa và tiền thưởng các kịp lễrất hợp lý”. Ta có thể thấy, các chính sách được hưởng phúc lợi được công ty thực hiện tốt kịp thời.
2.2.2.5. Yếu tố “Cơ hội thăng tiến”
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.8. Thống kê mô tả biến “cơ hội thăng tiến”
N Giá trị
thấp nhất
Giá trịcao nhất
Giá trị trung
bình
Độlệch chuẩn Đánh giá kết quả lao động của
nhân viên chính xác
154 2 5 3.97 .918
Đánh giá kết quả lao động của nhân viên công bằng
154 2 5 4.14 .817
Ghi nhận thành tích và khích lệrất phù hợp
154 2 5 4.02 .987
(Nguồn: Xửlý SPPS) Kết quả thống kê mô tả thang đo đánh giá cơ hội thăng tiến cho thấy công nhân viên đánh giá các biến quan sát ở mức từ 3,97 đến 4,14 trên thang đo Likert 5 điểm, trong đó biến quan sát “đánh giá kết quả lao động của nhân viên chính xác” được đánh giá thấp nhất, điều này cho thấy công ty cần khách quan, nghiêm túc và minh bạch hơn trong công tác đánh giá kết quả lao động của nhân viên.
2.2.2.6. Yếu tố “Tổ chức công việc”
Bảng 2.9. Thống kê mô tả biến “tổ chức công việc”
N Giá trị
thấp nhất
Giá trịcao nhất
Giá trị trung bình
Độlệch chuẩn
Bốtrí nhân lực hợp lý 154 2 5 3.99 .855
Phân công công việc rất rõ ràng
154 2 5 4.02 .939
Quy trình công việc rất chặt chẽ
154 2 5 4.17 .927
Mục tiêu công việc rõ ràng 154 2 5 4.07 .825
(Nguồn: Xửlý SPPS) Các biến quan sát của thang đo tổchức công việc có giá trị tương đương nhau ở mức trên trung bình (Từ3,99 đến 4,17 trên thang đo Likert 5 điểm). Điều này cho thấy
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.2.7. Yếu tố “Động lực làm việc”
Bảng 2.10. Thống kê mô tả biến “động lực làm việc”
N Giá trị
thấp nhất
Giá trị cao nhất
Giá trị trung bình
Độlệch chuẩn Hãnh diện, tự hào khi làm
việc tại công ty
154 2 5 4.11 .772
Hài lòng với công việc hiện tại
154 2 5 4.10 .712
Sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân khi cần thiết
154 2 5 4.12 .866
Mong muốn gắn bó lâu dài với công ty
154 2 5 4.12 .783
(Nguồn: Xửlý SPPS) Các biến quan sát của yếu tố “Động lực làm việc” có giá trị trung bình từ 4,10 đến 4,12. Điều này cho thấy động lực làm việc của công nhân viên Công ty cổ phần sợi Phú Nam ởmức chấp nhận được. Cũng như nguyện vọng mong muốn làm việc lâu dài tại công ty.