• Không có kết quả nào được tìm thấy

CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm

ĐỀ KIỂM 1 TIẾT : MÔN VẬT LÝ 6

Tiết 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU:

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm

TUẦN 16:

Ngày soạn: 26/11/17 Ngày dạy:04/11/17 Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật - Nêu được tác dụng này trong thực tế

- Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ìch lợi của chúng 2. Kỹ năng:

- Biết sữ dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp

- Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.

- Có thái độ hứng thú với bộ môn.

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ.

1- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên

- Nếu lực kéo trong H13.2 là 450N thì những người đó có kéo ống bêtông lên không? Vì sao?

HS: Trả lời câu hỏi

GV: Cho HS q/s H14.1 SGK

- Những người trg H14.1 đang làm gì?

HS: Trả lời câu hỏi

- GV: ? Họ đã khắc phục những khó khăn trong cách kéo trực tiếp như thế nào?

- HS:

GV: Đặt vấn đề vào mục 2: Dùng MPN có khắc phục được khó khăn thứ 3 không?

HS: Trả lời câu hỏi đầu bài, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vấn đề 2.

nh 13.2(sgk) H

Tư thế đứng dễ ngảnh 1

.1 (s k)

Tư thê đứng chắc hơn

Không lợi dụng trọng lượng cơ thể

Kết hợp được một phần lực của cơ thể Cần lực lớn (ít nhất

bằng trọng lượng của vật)

Cần lực nhỏ hơn trọng lượng của vật

Hoạt động 2: ( 13') Làm thí nghiệm, thu thập số liệu - phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt

động nhóm

- kĩ thuật: Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm.

Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

GV: giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn cách lắp thí nghiệm H14.2 SGK:

B1: Đo trọng lượng F1 của vật.

B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn).

B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa).

B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ).

HS: Nhận dụng cụ và thí nghiệm, trả lời theo yêu cầu của GV, phân công làm thí nghiệm, ghi kết quả và cử đại điện trình bày nhận xét của nhóm mình.

Trả lời các câu hỏi C1, C2 (SGK).

2. Thí nghiệm:

a. Chuẩn bị b. Tiến hành đo.

Bảng 14.1: kết quả thí nghiệm.

Lần đo

Mặt phẳng ngh

êng Trọng lượng

Cường độ của lực kéo F2

Lần 1

Độ nghiêng lớn

F1 =

F2 = ... N Lần

2

Độ nghiêng F2 = Lần

3...

N

Độ nghiêng hỏ F2 = ...

NC2. - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng.

- Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng đông thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng

Hoạt động 2: (8') Rút ra kết luận -phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.

- kĩ thuật: Kĩ thuật động não.

Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.

GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả, trả lời vấn đề đặt ra đầu bài?

HS: Nêu kết luận của mình, bổ sung và hoàn chỉnh.

GV có thể gợi ý so sánh F1 và F2 rút ra kết luận?, Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận.

3) Rút ra kết luận

Khi bạt bớt bờ mương, dùng MPN để kéo ống bêtông sẽ dể dàng hơn.

3. Hoạt động luyện tập:

Đọc nội dung ghi nhớ sgk

- Làm như thế nào để kéo một vật lên cao được dể dàng hơn?

4. Hoạt động vận dụng:

- phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.

- kĩ thuật: Kĩ thuật động não

Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.

GV: Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu làm bài tập vận dụng vào phiếu, tổ chức đánh giá, chấm điểm của bạn cùng bàn, yêu cầu một vài em có kết quả cao lên trình bày trước lớp.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức.

GV: Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập ở SBTVL6.

4. Vận dụng:

C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt)

C5:

c. F <500N, vì khi dụng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:

* Tìm tòi, mở rộng:

Kể tên MPN được sử dụng trong đời sống. Cho vài ví dụ.

* Dặn dò:

* Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.

- Làm các bài tập trong SBTVL6.

- Tìm thêm các ví dụ về MPN được sử dụng trong đời sống thực tế.

* Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy. Chuẩn bị bảng 15.1 sgk, tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy, dùng đòn bẩy để đưa ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?.

TUẦN 17:

Ngày soạn:03/12/17 Ngày dạy:11/12/17 Tiết 16: ĐÒN BẨY

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật - Nêu được tác dụng này trong thực tế

- Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống

- XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 ) 2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các điểm O; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.

- Có thái độ hứng thú với bộ môn.

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ.

1- Gv:

- 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê.

- Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên, một khối trụ kim loại, một giá đỡ

. 2- Hs: Học bài cũ, đọc trước bài

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động

*Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bài cũ :

? Khi dùng máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng có lợi gì. Nêu ví dụ minh họa về sử dụng MPN?

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (8')Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy

- Các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.

- Các kĩ thuật: Kĩ thuật động não.

GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết:

Các vật ở trên hình vẽ được gọi là đòn bấy.

Dòn bẩy có 3 yếu tố nào?

HS: trả lời theo yêu cầu của GV.