• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, thí nghiệm trực quan, hoạt động nhóm

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

Tiết 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU:

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, thí nghiệm trực quan, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động

*Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bài cũ :

? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn Làm bài tập 18.4

* Vào bài: GV: Dựa vào tình huống SGK để đặt vấn đề 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (2') Tổ chức tình huống học tập

GV: Có thể tổ chức tình huống học tập một cách đơn giản bằng cách dựa vào mẫu đối thoại của An và Bình trong mở đầu SGK => Vào Tiến trình bài dạy

Tình huống học tập Hoạt động 2: (14') Làm thí nghiệm

- Các PP: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, thí nghiệm trực quan

1. Làm thí nghiệm:

- Các kĩ thuật: Kĩ thuật dộng não, kĩ thuật chia nhóm.

Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

GV: HD và theo dõi HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.

Điều khiển lớp thảo luận.

HS: Làm việc theo nhóm:

- Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C1.

- Đọc câu hỏi C2, dự đoán, làm TN kiểm chứng và rút ra kết luận..

- Thảo luận nhóm và lớp về câu trả lời.

2. Trả lời câu hỏi:

C1: Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên , nở ra..

C2: Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại.

Hoạt động 3: (5') So sánh sự nở vì nhiệt các chất lỏng khác nhau.

- Các PP: Thuyết trình, vấn đáp.

- Các kĩ thuật: Kĩ thuật dộng não.

Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.

GV: HD HS quan sát H19.3 SGK và có thể đưa ra các câu hỏi:

- Tại sao phải để 3 bình vào một chậu?

- Tại sao 3 bình phải giống nhau?

Làm th/ng với nước và rượu.

HS: Làm việc theo nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.

3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau:

C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác.

Hoạt động 4: (5') Rút ra kết luận.

- Các PP: Thuyết trình, vấn đáp.

- Các kĩ thuật: Kĩ thuật dộng não.

- Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.

- GV: yêu cầu học sinh đọc nội dung câu C4

- HS đọc tìm hiểu nội dung câu C4

? Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống

HS: Trả lời

GV: Chốt lại phần kết luận

? Qua phần TN và các câu trả lời hãy cho

4) Rút ra kết luận

C4: a) Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.

b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.

Rượu Dầu Nước

biết các chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào 3. Hoạt động luyện tập:

- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?

- Các chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào?

- Vì sao khi đóng các chai rượu, nước ngọt... người ta không đóng đầy chai?

4. Hoạt dộng vận dụng;

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 (SGK)

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của các câu hỏi.

GV: Cho HS thảo luận câu C7, thống nhất phương án trả lời

-> Chốt ý chính.

1 - 2 HS đọc phần nghi nhớ

C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài

C6: Để tránh trường hợp khi nhiệt độ tăng nước ngọt trong chai nở ra làm bung nắp chai

C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn, vì thể tích ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

* TÌm tòi, mở rộng:

YCHS đọc mục có thể em chưa biết.

* Dặn dò: `

* Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.

- Làm các bài tập trong SBTVL6. (bài 19.1 -> 19.5)

- Tìm các ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong đời sống thực tế.

* Tiến trình bài dạy: Sự nở vì nhiệt của chất khí như thế nào?

Tuần 22

Ngày soạn:14/01/18 Ngày dạy:22/01/18 Tiết 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được: thể tích của một chất khí tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.

- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.

2. Kỹ năng:

- Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.

- Có thái độ hứng thú với bộ môn.

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.

CHUẨN BỊ.

1- Gv: Mỗi nhóm 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh L, 1 nút cao su